Hướng dẫn thủ tục ly hôn với người nước ngoài
Hồ sơ ly hôn với người nước ngoài
- Đơn xin ly hôn thuận tình / Đơn xin ly hôn đơn phương;
- Bản chính Giấy chứng nhận kết hôn (nếu không có giấy chứng nhận hoặc bị mất có thể yêu cầu nộp trích lục Giấy chứng nhận kết hôn). Trong trường hợp có giấy chứng nhận kết hôn ở nước ngoài thì cần nộp đăng ký kết hôn vào sổ đăng ký của Bộ Tư pháp;
- CCCD/hộ chiếu của 2 vợ chồng (bản sao công chứng);
- Sổ hộ khẩu của vợ, chồng, thẻ tạm trú, thẻ tạm trú (bản sao công chứng)
- Giấy khai sinh của con (bản sao chứng thực) nếu có con đi cùng.
- Giấy tờ chứng minh sở hữu chung, nợ chung trong tranh chấp tài sản.
- Giấy tờ chứng minh đương sự đang ở nước ngoài (nếu có).
- Đơn xin thủ tục vắng mặt nếu vợ hoặc chồng không ở Việt Nam;
- Các giấy tờ liên quan khác.
Thủ tục giải quyết ly hôn với người nước ngoài tại Việt Nam
Bước 1: Nộp đơn ly hôn
Vụ án ly hôn phải được nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Tòa án nhân dân tỉnh/thành phố nơi cư trú của bị đơn để giải quyết. Ngoài ra, bạn có thể ủy quyền cho luật sư nộp tài liệu cho Tòa án.
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
Sau khi nhận đơn yêu cầu, Tòa án xem xét tính hợp lệ về hình thức và nội dung của hồ sơ trong thời hạn 8 ngày làm việc. Nếu hồ sơ không hợp lệ thì Tòa án trả lại đơn và yêu cầu đương sự sửa đổi, bổ sung để đảm bảo tính chính xác.
Nếu vụ án ly hôn được thụ lý thì trong thời gian tối đa là năm ngày Tòa án thông báo và hướng dẫn nộp tạm ứng án phí và thụ lý, giải quyết theo quy định.
Trong trường hợp “ly hôn đơn phương” với người nước ngoài không có mặt tại Việt Nam, tòa án sẽ gửi cho đại sứ quán văn bản trát tòa để xác định nơi cư trú của bị đơn ở nước ngoài. Sau đó sẽ giải quyết theo thủ tục ly hôn đơn phương thông thường.
Bước 3: Nộp trước án phí
Căn cứ ý kiến của Tòa án, đương sự nộp tiền tạm ứng án phí cho Chi cục thi hành án dân sự cấp huyện và nộp lại biên lai thu tiền tạm ứng án phí cho Tòa án.
Bước 4: Mở phiên hòa giải
Tòa án sẽ mở phiên hòa giải nếu hai bên ly hôn có mặt tại Việt Nam, đây là thủ tục bắt buộc. Trường hợp một hoặc cả hai bên không có trụ sở tại Việt Nam thì Tòa án không tiến hành thủ tục hòa giải.
Bước 5: Quyết định ly hôn
Nếu hòa giải thành và vợ chồng tự nguyện đồng ý ly hôn, và đã thỏa thuận được với nhau về các vấn đề như tài sản, quyền nuôi con,…và không có ý kiến gì thì Tòa án ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn.
Trường hợp người nước ngoài về nước không có tin tức gì từ 1 năm trở lên và tòa án đã điều tra nhưng không có thông tin về thông tin địa chỉ thì được coi là cố tình giấu địa chỉ thì tiến hành ly hôn vắng mặt theo quy định.
Dịch vụ ly hôn với người nước ngoài
Ly hôn thường phức tạp vì nó còn liên quan đến việc phân chia tài sản và quyết định quyền nuôi con của hai vợ chồng. Hiểu được tâm lý cũng như các vấn đề pháp lý mà khách hàng gặp phải, Hỏi Đáp Luật cung cấp dịch vụ tư vấn ly hôn nước ngoài cho mọi đối tượng khách hàng.
Dịch vụ ly hôn với người nước ngoài là một trong những dịch vụ phổ biến nhất. Với hơn 5 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực pháp lý, chúng tôi tự tin mang đến cho khách hàng những trải nghiệm tốt nhất. Đến với chúng tôi bạn sẽ nhận được:
- Tư vấn pháp luật rõ ràng về luật hôn nhân gia đình, các vấn đề liên quan đến ly hôn với người nước ngoài;
- Đề xuất các giải pháp tối ưu nhất để đảm bảo quyền và lợi ích của khách hàng;
- Chi phí rất hợp lý;
- Đội ngũ luật sư có trình độ chuyên môn cao, am hiểu pháp luật, lập luận sắc bén, tận tâm, nhiệt tình trong công việc;
- Hỗ trợ tối ưu cho khách hàng trong việc làm hồ sơ và thủ tục ly hôn một cách nhanh nhất.
Thông thường vợ chồng phải ra tòa 4-5 lần và phải mất 2-4 tháng để giải quyết ly hôn. Tuy nhiên, khi sử dụng Dịch vụ ly hôn của Hỏi Đáp Luật, khách hàng sẽ được luật sư tư vấn, hỗ trợ để được tòa án giải quyết ly hôn tối đa theo thủ tục rút gọn.
Bạn nên lựa chọn dịch vụ ly hôn với người nước ngoài vì các vấn đề pháp lý liên quan đến ly hôn có yếu tố nước ngoài là một trong những lĩnh vực pháp luật mà chúng tôi có nhiều kinh nghiệm. Chúng tôi có đội ngũ luật sư giỏi, uy tín, dịch vụ giải quyết cho bạn rất nhanh chóng và hơn hết là chi phí dịch vụ hợp lý, nhằm bảo vệ tốt nhất quyền lợi của bạn trong việc ly hôn có yếu tố nước ngoài.
Ưu điểm khi sử dụng dịch vụ
- Để có được thông tin và bức tranh tổng thể, luật sư sẽ là người sẵn sàng lắng nghe, chia sẻ và đồng cảm với quyết định ly hôn của bạn. Đồng thời, có thể cung cấp mọi kiến thức pháp luật về vụ việc giúp bạn giải đáp mọi thắc mắc pháp lý liên quan;
- Sau đó luật sư sẽ tư vấn, đánh giá các căn cứ xác định tình trạng hôn nhân và yêu cầu ly hôn đối với trường hợp của bạn (Vì ly hôn không phải cứ “yêu rồi đi tiếp” mà phải đáp ứng các điều kiện nhất định);
- Luật sư sẽ tiến hành soạn thảo hồ sơ ly hôn theo đúng quy định pháp luật ban hành một cách đầy đủ nhất, chặt chẽ nhất, phù hợp nhất với hoàn cảnh và nguyện vọng của bạn, trên cơ sở những dữ kiện, thông tin mà bạn sẽ cung cấp cho luật sư;
- Luật sư sẽ thay mặt bạn liên hệ với tòa án để thực hiện các công việc chuyển phát tài liệu, liên lạc với tòa án, hướng dẫn bạn trong công việc và đồng hành cùng bạn trong các phiên hòa giải.
Cam kết chất lượng dịch vụ
Tiết kiệm rất nhiều thời gian và công sức với dịch vụ ly hôn nhanh cho người nước ngoài, giảm hàng chục lần “đến tòa”, kể cả tại cơ quan đại diện ngoại giao, và vô số thủ tục rườm rà;
Không còn bị soi mói bởi những câu hỏi riêng tư về tình trạng hôn nhân, nguyên nhân mâu thuẫn,…, những đám mây làm tổn thương bạn và xâm phạm quyền riêng tư của bạn. Chúng tôi sẽ giúp bạn thoải mái hơn khi ly hôn;
Với chúng tôi, ly hôn thật nhanh chóng và gọn gàng vì thực sự trong mối quan hệ này, tình cảm không còn là duy nhất. Lợi ích của bạn nên và phải được đặt lên hàng đầu.
Chi phí ly hôn với người nước ngoài
Đầu tiên, chi phí ly hôn không có giá ngạch: Án phí sơ thẩm ly hôn được liệt kê trong danh mục án phí ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 là 300.000 đồng không có giá trị đối với các bên đương sự trong vụ án ly hôn này.
Thứ hai, chi phí tòa án ly hôn có giá ngạch: Giá trị án phí ly hôn được xác định trên cơ sở tổng tài sản của các bên tranh chấp án.
Ly hôn với người nước ngoài mất bao lâu?
Thời gian xử lý ly hôn thuận tình với người nước ngoài có thể mất đến hai tháng kể từ khi nhận được đơn.
Thời hạn chuẩn bị ly hôn đơn phương với người nước ngoài là từ bốn đến sáu tháng, kể từ ngày nhận được hồ sơ tranh tụng. Thời hạn mở phiên tòa từ một đến hai tháng, kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử.
Câu hỏi thường gặp:
“Việc ly hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài và giữa người nước ngoài thường trú ở Việt Nam sẽ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam giải quyết theo quy định của luật này.” Theo Điều 36,37 BLDS 2015 quy định vụ án ly hôn có yếu tố nước ngoài (có người nước ngoài hoặc có tài sản ở nước ngoài) thì thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp tỉnh, thành phố là như nhau.
Hiện nay, khi ly hôn với người nước ngoài, bị đơn không thể có mặt tại tòa vì nhiều lý do. Tuy nhiên, trong trường hợp này, bạn vẫn có thể thuận tình ly hôn theo thủ tục ly hôn đơn phương vắng mặt.
Để tiến hành thủ tục ly hôn đơn phương với người nước ngoài, bạn phải cung cấp địa chỉ của vợ hoặc chồng bạn. Nếu không xác định được địa chỉ của vợ hoặc chồng bạn ở nước ngoài thì bạn có thể yêu cầu tòa án yêu cầu cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác định địa chỉ.
Phiên họp tiến hành hòa giải phải được mở nhanh nhất là 06 tháng và không quá 08 tháng, kể từ ngày thụ lý hồ sơ ly hôn. Ngày mở lại phiên họp hòa giải (nếu có) được ấn định trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày khai mạc phiên họp hòa giải.
Trong trường hợp không tiến hành được phiên hòa giải thứ nhất hoặc không tiến hành được nhưng phải tiến hành phiên hòa giải thứ hai thì phiên hòa giải thứ hai được ấn định chậm nhất là 01 tháng sau phiên hòa giải thứ nhất. Nếu hoà giải không thành thì Toà án ra quyết định đưa vụ việc ra Toà án.
Phiên tòa phải được mở không sớm hơn 09 tháng và không quá 12 tháng, kể từ ngày có văn bản thông báo thụ lý vụ án. Ngày mở lại phiên điều trần (nếu có) được ấn định trong thời hạn 01 tháng, kể từ ngày mở phiên điều trần.
Như vậy, nhìn chung thời hạn giải quyết hồ sơ ly hôn đơn phương với người nước ngoài là khoảng từ 9 đến 12 tháng kể từ ngày ra thông báo thụ lý hồ sơ.