Hồ sơ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu gồm những gì?

Quỳnh Trang, Thứ tư, 17/07/2024 - 11:35
Bảo hộ nhãn hiệu là quy trình hành chính mà cá nhân hoặc tổ chức có thể yêu cầu Cục Sở hữu trí tuệ để bảo vệ các dấu hiệu được sử dụng để phân biệt sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ của mình với các cá nhân, tổ chức khác. Qua việc cấp văn bằng bảo hộ cho nhãn hiệu, người đăng ký nhận được sự đảm bảo độc quyền về việc sử dụng và phát triển nhãn hiệu trong thời gian có hiệu lực. Vậy hiện nay Hồ sơ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu gồm những gì?

Các cá nhân, tổ chức nào thì có quyền đăng ký nhãn hiệu?

Khi một cá nhân hoặc tổ chức thành công trong việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, họ có quyền công khai về quyền sở hữu của nhãn hiệu đó trên các phương tiện truyền thông đại chúng. Hành động này giúp xây dựng và củng cố sự nhận diện thương hiệu của họ trong cộng đồng, đồng thời bảo vệ khỏi việc sử dụng trái phép hoặc nhầm lẫn từ phía người tiêu dùng.

Điều 87 của Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, được sửa đổi bởi Khoản 13 Điều 1 của Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi năm 2009, quy định rõ các quyền và điều kiện để tổ chức và cá nhân được phép đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam. Theo quy định này:

1. Tổ chức và cá nhân có quyền đăng ký nhãn hiệu cho hàng hoá mà họ tự sản xuất hoặc cung cấp dịch vụ.

2. Tổ chức và cá nhân tham gia hoạt động thương mại hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm của mình, ngay cả khi sản phẩm được sản xuất bởi một bên thứ ba, miễn là bên sản xuất không sử dụng nhãn hiệu đó và không phản đối việc đăng ký nhãn hiệu.

3. Tổ chức tập thể có thể đăng ký nhãn hiệu tập thể và cho phép các thành viên của tổ chức sử dụng nhãn hiệu này theo quy định.

Hồ sơ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu gồm những gì?

4. Tổ chức có nhiệm vụ kiểm soát và chứng nhận chất lượng, đặc tính, nguồn gốc hoặc các tiêu chuẩn khác liên quan đến hàng hoá, dịch vụ có thể đăng ký nhãn hiệu chứng nhận mà không cần thực hiện sản xuất hoặc kinh doanh các sản phẩm đó.

5. Đối với nhãn hiệu chỉ dẫn nguồn gốc địa lý đặc sản địa phương của Việt Nam, cần phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép.

6. Trong trường hợp sử dụng nhãn hiệu nhân danh, nếu có hai hoặc nhiều tổ chức, cá nhân cùng đăng ký một nhãn hiệu, họ có thể trở thành đồng chủ sở hữu, miễn là việc sử dụng nhãn hiệu không gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng về nguồn gốc của hàng hoá, dịch vụ.

Điều này nhằm bảo vệ quyền lợi hợp pháp của các tổ chức và cá nhân trong việc sở hữu và sử dụng nhãn hiệu, đồng thời đảm bảo rõ ràng và minh bạch trong hoạt động thương mại tại Việt Nam.

Hồ sơ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu gồm những gì?

Bảo hộ nhãn hiệu là quy trình hành chính quan trọng mà cá nhân hoặc tổ chức có thể tiến hành để đảm bảo sự độc quyền và bảo vệ các dấu hiệu đặc trưng của sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ của mình trước sự sao chép trái phép từ các đối thủ cạnh tranh. Việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại Cục Sở hữu trí tuệ không chỉ giúp người đăng ký có quyền sử dụng và phát triển nhãn hiệu một cách bền vững mà còn mang lại sự an tâm trong hoạt động kinh doanh và tiếp thị.

Theo hướng dẫn của Cục Sở hữu trí tuệ, để đăng ký nhãn hiệu hiện nay, hồ sơ cần bao gồm một số giấy tờ cụ thể như sau:

Đối với các trường hợp thông thường:

  • 02 tờ khai đăng ký nhãn hiệu theo Mẫu số 08.
  • 05 mẫu nhãn hiệu có kích thước 80 x 80 mm để minh họa cho nhãn hiệu được đăng ký.
  • 01 bản sao của chứng từ xác nhận đã nộp phí và lệ phí đăng ký.
  • 01 giấy ủy quyền (nếu người đăng ký đại diện bởi người khác).
  • 01 tài liệu chứng minh quyền đăng ký, đặc biệt là khi người nộp đơn không phải là chủ sở hữu ban đầu của nhãn hiệu hoặc được ủy quyền từ chủ sở hữu ban đầu.
  • 01 tài liệu chứng minh quyền ưu tiên, nếu yêu cầu hưởng quyền ưu tiên từ đơn đăng ký nhãn hiệu trước đó.

Đối với nhãn hiệu tập thể hoặc nhãn hiệu chứng nhận, ngoài các giấy tờ trên, hồ sơ còn cần bổ sung thêm:

Hồ sơ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu gồm những gì?
  • 01 bản quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể/nhãn hiệu chứng nhận, nêu rõ các điều khoản về việc sử dụng nhãn hiệu bởi các thành viên trong tổ chức tập thể hoặc những yêu cầu đặc biệt liên quan đến chứng nhận chất lượng sản phẩm.
  • 01 bản thuyết minh chi tiết về tính chất, chất lượng đặc trưng hoặc đặc thù của sản phẩm mang nhãn hiệu, đặc biệt là khi áp dụng cho sản phẩm có tính chất đặc thù hoặc đang xin chứng nhận nguồn gốc địa lý.
  • 01 bản đồ khu vực địa lý để minh chứng cho nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý, hoặc khi nhãn hiệu có chứa địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương.
  • 01 văn bản xác nhận của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cho phép đăng ký nhãn hiệu, đặc biệt khi có liên quan đến địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương.

Quy trình này nhằm đảm bảo tính minh bạch và chính xác trong việc xử lý hồ sơ đăng ký nhãn hiệu, giúp bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người đăng ký nhãn hiệu và đảm bảo các quy định pháp luật liên quan được thực thi hiệu quả.

Tìm hiểu thêm: Mẫu tờ khai đăng ký quốc tế nhãn hiệu có nguồn gốc Việt Nam

Thủ tục đăng ký nhãn hiệu qua hình thức nộp đơn giấy

Khi nhãn hiệu được bảo hộ thành công, người đăng ký có quyền công khai về quyền sở hữu của nhãn hiệu này trên các phương tiện truyền thông đại chúng. Điều này giúp xây dựng và tăng cường sự nhận diện thương hiệu trong cộng đồng, từ đó thúc đẩy sự tin tưởng và lòng trung thành từ phía khách hàng. Các hoạt động công khai nhãn hiệu có thể bao gồm việc sử dụng nhãn hiệu trong các chiến dịch quảng cáo, trưng bày sản phẩm tại các sự kiện thương mại, và đăng tải trên các nền tảng trực tuyến như website công ty, mạng xã hội và các kênh truyền thông khác.

Theo hướng dẫn của Cục Sở hữu trí tuệ, quy trình nộp đơn đăng ký nhãn hiệu được chia thành hai hình thức chính:

  1. Nộp đơn trực tiếp tại các điểm tiếp nhận:
    1. Tại Trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ, địa chỉ: 386 Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
    1. Tại Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Hồ Chí Minh, địa chỉ: số 31 Hàn Thuyên, phường Bến Nghé, quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
    1. Tại Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Đà Nẵng, địa chỉ: Tầng 3, số 135 Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng.
  2. Nộp đơn qua dịch vụ của bưu điện:
    1. Người đăng ký có thể chọn nộp đơn qua dịch vụ bưu điện đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ.

Quy trình đăng ký nhãn hiệu bao gồm các bước sau:

  • Bước 1: Tra cứu nhãn hiệu Trước khi nộp hồ sơ, chủ đơn cần kiểm tra xem nhãn hiệu dự định đăng ký có trùng hoặc tương tự với nhãn hiệu đã được đăng ký khác để tránh việc mất thời gian và chi phí không cần thiết. Việc tra cứu có thể được thực hiện miễn phí sơ bộ trên trang web http://iplib.noip.gov.vn/WebUI/WSearch.php hoặc tra cứu có phí từ Cục Sở hữu trí tuệ.
  • Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký Chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết theo hướng dẫn của Cục Sở hữu trí tuệ.
  • Bước 3: Nộp phí đăng ký Thanh toán các khoản phí đăng ký và nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền hoặc qua dịch vụ bưu điện.
  • Bước 4: Nhận quyết định chấp nhận hình thức đơn Sau khi nộp đơn, chờ nhận quyết định chấp nhận hình thức đơn từ Cục Sở hữu trí tuệ. Trong trường hợp đơn đăng ký cần sửa đổi, người nộp đơn cần tuân thủ hướng dẫn để điều chỉnh đơn theo yêu cầu.
  • Bước 5: Công bố đơn trên Công báo sở hữu công nghiệp Đơn được công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp để thông báo rộng rãi với công chúng.
  • Bước 6: Nhận thông báo dự định cấp văn bằng bảo hộ Sau khi đơn được chấp nhận, nhận được thông báo dự định cấp văn bằng bảo hộ từ Cục Sở hữu trí tuệ và tiến hành nộp lệ phí cấp văn bằng bảo hộ và công bố văn bằng.
  • Bước 7: Nhận Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu Cuối cùng, sau khi hoàn tất các thủ tục, nhận được Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu từ Cục Sở hữu trí tuệ.

Quy trình này giúp đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người đăng ký nhãn hiệu và đảm bảo tính minh bạch, công khai trong việc quản lý sở hữu trí tuệ tại Việt Nam.

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp

Quy định pháp luật về nhãn hiệu như thế nào?

Theo quy định tại khoản 16 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 quy định về khái niệm nhãn hiệu cụ thể như sau:
Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau.
Theo đó, nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau.

Dấu hiệu nhận biết của nhãn hiệu là gì?

Có các dấu hiệu nhận biết và nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh

5/5 - (1 bình chọn)