Cách khôi phục mã số thuế theo quy định mới

Quỳnh Trang, Thứ sáu, 13/12/2024 - 11:18
Khôi phục mã số thuế là quá trình cơ quan thuế thực hiện việc khôi phục trạng thái hiệu lực của mã số thuế đã bị tạm ngừng hoặc chấm dứt trước đó, nhằm giúp cá nhân hoặc tổ chức (người nộp thuế) tiếp tục sử dụng mã số thuế trong các hoạt động kê khai, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ liên quan đến thuế. Bài viết dưới đây sẽ chia sẻ đến quý bạn đọc về cách khôi phục mã số thuế, mời quý bạn đọc tham khảo:

Thực hiện khôi phục mã số thuế trong trường hợp nào?

Khôi phục mã số thuế là một quá trình quan trọng trong quản lý thuế, được thực hiện bởi cơ quan thuế nhằm đưa mã số thuế của cá nhân hoặc tổ chức trở lại trạng thái hiệu lực sau khi mã số này đã bị tạm ngừng hoặc chấm dứt trước đó. Mã số thuế là một công cụ quản lý bắt buộc trong các hoạt động kê khai, nộp thuế và thực hiện nghĩa vụ tài chính với nhà nước.

Trường hợp khôi phục mã số thuế là một quy trình quan trọng đối với người nộp thuế khi gặp phải những thay đổi về tình trạng pháp lý của doanh nghiệp hoặc tổ chức kinh doanh. Theo quy định tại Điều 40, Luật Quản lý thuế 2019, có hai trường hợp chính để khôi phục mã số thuế của người nộp thuế. Đầu tiên, nếu người nộp thuế đã đăng ký thuế cùng với việc đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã hoặc đăng ký kinh doanh, thì khi tình trạng pháp lý của doanh nghiệp hoặc hợp tác xã được khôi phục theo quy định của pháp luật về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, hoặc đăng ký kinh doanh, mã số thuế của doanh nghiệp sẽ tự động được khôi phục. Đây là trường hợp khôi phục mã số thuế đơn giản nhất, vì việc khôi phục tình trạng pháp lý doanh nghiệp sẽ kéo theo việc khôi phục mã số thuế mà không cần phải thực hiện thủ tục riêng biệt.

Trường hợp thứ hai, nếu người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế, khi có nhu cầu khôi phục mã số thuế, họ cần nộp hồ sơ đề nghị khôi phục mã số thuế tới cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Các trường hợp cụ thể dẫn đến việc khôi phục mã số thuế bao gồm: (i) khi cơ quan có thẩm quyền có văn bản hủy bỏ quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép tương đương; (ii) khi người nộp thuế muốn tiếp tục hoạt động kinh doanh sau khi đã có hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế gửi đến cơ quan thuế, nhưng cơ quan thuế chưa ban hành thông báo chính thức về việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế; và (iii) khi cơ quan thuế đã thông báo rằng người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký, nhưng chưa thu hồi giấy phép và chưa chấm dứt hiệu lực mã số thuế.

Cách khôi phục mã số thuế theo quy định mới

Các trường hợp này đều được quy định rõ trong Luật Quản lý thuế 2019, nhằm đảm bảo tính minh bạch và hợp pháp trong việc khôi phục mã số thuế cho người nộp thuế khi có sự thay đổi về tình trạng pháp lý của doanh nghiệp.

Hồ sơ đề nghị khôi phục mã số thuế của người nộp thuế

Việc khôi phục mã số thuế đóng vai trò thiết yếu, giúp người nộp thuế có thể tiếp tục tham gia các hoạt động kinh doanh, sản xuất hoặc giao dịch liên quan một cách hợp pháp.

Hồ sơ đề nghị khôi phục mã số thuế của người nộp thuế là một phần quan trọng trong quy trình phục hồi tình trạng pháp lý của doanh nghiệp, tổ chức. Theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư 105/2020/TT-BTC, trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền đã thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động, Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, hoặc Giấy phép tương đương, và cơ quan thuế đã chấm dứt hiệu lực mã số thuế của người nộp thuế, nhưng sau đó cơ quan có thẩm quyền có văn bản hủy bỏ quyết định thu hồi, người nộp thuế cần phải nộp hồ sơ đề nghị khôi phục mã số thuế đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Hồ sơ này phải được nộp chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản hủy bỏ văn bản thu hồi. Hồ sơ yêu cầu gồm hai loại tài liệu chính: (i) Văn bản đề nghị khôi phục mã số thuế theo mẫu số 25/ĐK-TCT, và (ii) Bản sao văn bản hủy bỏ văn bản thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép tương đương của cơ quan có thẩm quyền.

Ngoài ra, nếu cơ quan thuế đã thông báo rằng người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký nhưng chưa thu hồi giấy phép và chưa chấm dứt hiệu lực mã số thuế, người nộp thuế vẫn có thể đề nghị khôi phục mã số thuế. Trong trường hợp này, người nộp thuế phải nộp Văn bản đề nghị khôi phục mã số thuế theo mẫu số 25/ĐK-TCT đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp trước khi cơ quan thuế ban hành Thông báo về việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế.

Đối với những người nộp thuế đã nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế do chia, hợp nhất, sáp nhập theo quy định của Điều 14 Thông tư 105/2020/TT-BTC, nếu sau đó có văn bản hủy Quyết định chia, Hợp đồng sáp nhập, hoặc Hợp đồng hợp nhất, và cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan đăng ký hợp tác xã chưa chấm dứt hoạt động đối với doanh nghiệp hoặc hợp tác xã bị chia, bị sáp nhập, bị hợp nhất, người nộp thuế cũng phải nộp hồ sơ đề nghị khôi phục mã số thuế đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp trước khi cơ quan thuế ban hành Thông báo chấm dứt hiệu lực mã số thuế. Hồ sơ trong trường hợp này bao gồm: (i) Văn bản đề nghị khôi phục mã số thuế theo mẫu số 25/ĐK-TCT, và (ii) Bản sao văn bản hủy bỏ Quyết định chia, Hợp đồng sáp nhập, Hợp đồng hợp nhất.

Cách khôi phục mã số thuế theo quy định mới

Đặc biệt, người nộp thuế phải hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế và hóa đơn theo quy định tại khoản 4 Điều 6 Nghị định 126/2020/NĐ-CP trước khi tiến hành khôi phục mã số thuế. Điều này đảm bảo rằng người nộp thuế đã thực hiện đầy đủ trách nhiệm tài chính đối với Nhà nước trước khi tái hoạt động kinh doanh.

Những quy định này nhằm đảm bảo tính minh bạch và chính xác trong việc khôi phục mã số thuế, đồng thời bảo vệ quyền lợi của người nộp thuế khi có sự thay đổi về tình trạng pháp lý của doanh nghiệp hoặc tổ chức kinh doanh.

Hồ sơ khôi phục mã số thuế theo quyết định, thông báo, giấy tờ khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Khôi phục mã số thuế là một trong những quy trình quan trọng trong hệ thống quản lý thuế, được cơ quan thuế thực hiện nhằm đảm bảo quyền và nghĩa vụ của người nộp thuế. Quá trình này diễn ra khi mã số thuế của cá nhân hoặc tổ chức đã bị tạm ngừng hoặc chấm dứt trước đó, vì nhiều lý do như tạm dừng hoạt động kinh doanh, mất tình trạng pháp lý, hoặc các quyết định hành chính khác từ cơ quan có thẩm quyền.

Hồ sơ khôi phục mã số thuế theo quyết định, thông báo, hoặc giấy tờ khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền là một phần quan trọng trong quá trình phục hồi tình trạng pháp lý của người nộp thuế, khi có thay đổi về pháp lý hoặc khi các quyết định, thông báo của cơ quan nhà nước tác động đến tình trạng doanh nghiệp, tổ chức hoặc cá nhân. Theo quy định tại Khoản 2 Điều 18 Thông tư 105/2020/TT-BTC, hồ sơ khôi phục mã số thuế trong các trường hợp này bao gồm hai loại tài liệu cơ bản:

Đầu tiên, trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã, hoặc đơn vị phụ thuộc của tổ chức đã bị đình chỉ hoặc thay đổi tình trạng pháp lý, hồ sơ khôi phục mã số thuế cần phải bao gồm giao dịch thông báo khôi phục tình trạng pháp lý của doanh nghiệp, hợp tác xã hoặc đơn vị phụ thuộc từ cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc cơ quan đăng ký hợp tác xã. Giao dịch này có giá trị chứng minh rằng tổ chức đã được khôi phục quyền hoạt động hợp pháp, và việc khôi phục mã số thuế là cần thiết để doanh nghiệp có thể tiếp tục thực hiện nghĩa vụ thuế và hoạt động kinh doanh bình thường.

Thứ hai, trong trường hợp cá nhân hoặc tổ chức liên quan đến mã số thuế gặp phải tình trạng pháp lý đặc biệt, chẳng hạn như bị Tòa án tuyên bố là đã chết, mất tích hoặc mất năng lực hành vi dân sự, khi các quyết định này sau đó bị hủy bỏ, quyết định của Tòa án hủy bỏ Quyết định tuyên bố cá nhân là đã chết, mất tích hoặc mất năng lực hành vi dân sự sẽ là một phần quan trọng của hồ sơ. Quyết định này của Tòa án có giá trị pháp lý xác nhận rằng tình trạng của cá nhân đã được khôi phục, và vì vậy, cá nhân hoặc tổ chức có thể tiếp tục thực hiện nghĩa vụ thuế, bao gồm việc khôi phục mã số thuế.

Những tài liệu này sẽ được cơ quan thuế sử dụng để xác nhận việc khôi phục mã số thuế, giúp người nộp thuế có thể tiếp tục hoạt động bình thường sau khi các quyết định pháp lý đã được thay đổi hoặc hủy bỏ. Quy trình này không chỉ đảm bảo sự chính xác và minh bạch trong công tác quản lý thuế mà còn bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người nộp thuế trong những trường hợp có sự thay đổi về tình trạng pháp lý.

Tìm hiểu thêm: Cách lấy mã số thuế cá nhân qua mạng

Cách khôi phục mã số thuế theo quy định mới

Mã số thuế không chỉ là công cụ quản lý quan trọng mà còn là cơ sở pháp lý để người nộp thuế tham gia các giao dịch kinh doanh, sản xuất hoặc các hoạt động thương mại hợp pháp. Do đó, việc khôi phục mã số thuế mang ý nghĩa thiết thực, giúp cá nhân, doanh nghiệp hoặc tổ chức khôi phục lại quyền lợi và trách nhiệm của mình trong hệ thống kinh tế. Bên cạnh đó, quy trình khôi phục mã số thuế còn góp phần duy trì tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý thuế, đảm bảo nguồn thu ổn định cho ngân sách nhà nước. Cách khôi phục mã số thuế theo quy định mới như sau:

Đối với hồ sơ của người nộp thuế

Quy trình xử lý hồ sơ đề nghị khôi phục mã số thuế của người nộp thuế

Theo quy định tại Điều 19 Thông tư 105/2020/TT-BTC, cơ quan thuế có trách nhiệm thực hiện các công việc liên quan đến khôi phục mã số thuế của người nộp thuế theo các mốc thời gian và trường hợp cụ thể.

1. Trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 18 Thông tư 105/2020/TT-BTC:
Trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ:

  • Thông báo khôi phục mã số thuế: Cơ quan thuế lập Thông báo mẫu số 19/TB-ĐKT, kèm theo mẫu số 37/TB-ĐKT (nếu có), gửi đến người nộp thuế và đơn vị phụ thuộc (nếu mã số thuế được khôi phục thuộc đơn vị chủ quản).
  • Cấp lại giấy chứng nhận: Cơ quan thuế in lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế nếu trước đó người nộp thuế đã nộp bản gốc.
  • Cập nhật trạng thái mã số thuế: Thực hiện trên Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế ngay trong ngày làm việc hoặc chậm nhất vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo sau khi ban hành Thông báo.

2. Trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 18 Thông tư 105/2020/TT-BTC:
Trong vòng 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ:

  • Lập danh sách nghĩa vụ thuế: Cơ quan thuế xác định tình trạng sử dụng hóa đơn, các khoản thuế, phí phải nộp hoặc còn nợ, đồng thời xử phạt vi phạm pháp luật về thuế và hóa đơn (nếu có).
  • Xác minh thực tế: Tiến hành kiểm tra tại địa chỉ kinh doanh của người nộp thuế, lập Biên bản xác minh tình trạng hoạt động (mẫu số 15/BB-BKD) và yêu cầu người nộp thuế ký xác nhận.
  • Trong vòng 03 ngày làm việc sau khi người nộp thuế hoàn thành nghĩa vụ tài chính, cơ quan thuế thực hiện các bước tương tự như ở trường hợp điểm a.

3. Trường hợp quy định tại điểm c và d khoản 1 Điều 18 Thông tư 105/2020/TT-BTC:
Cũng trong vòng 10 ngày làm việc:

  • Xác định nghĩa vụ thuế: Lập danh sách các khoản thuế còn thiếu, tình trạng hóa đơn, và xử phạt hành chính (nếu có).
  • Trong vòng 03 ngày làm việc sau khi người nộp thuế hoàn thành nghĩa vụ tài chính, cơ quan thuế thực hiện thông báo khôi phục mã số thuế, cấp lại giấy tờ liên quan, và cập nhật trạng thái mã số thuế trên hệ thống.

4. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ:
Nếu hồ sơ không đầy đủ hoặc không thuộc đối tượng được khôi phục mã số thuế theo khoản 1 Điều 18 Thông tư 105/2020/TT-BTC, cơ quan thuế sẽ ban hành Thông báo mẫu số 38/TB-ĐKT để thông báo về việc mã số thuế không được khôi phục.

5. Công khai thông tin khôi phục mã số thuế:
Cơ quan thuế thực hiện công khai các thông báo khôi phục mã số thuế trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế. Đồng thời, các cơ quan nhà nước khác, như Hải quan, Công an, Quản lý thị trường, và các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm tra cứu thông tin để thực hiện nhiệm vụ quản lý liên quan.

Đối với trường hợp khôi phục mã số thuế theo quyết định, thông báo, giấy tờ khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Đối với trường hợp khôi phục mã số thuế theo quyết định, thông báo hoặc các giấy tờ khác từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền, quy trình thực hiện được quy định cụ thể để đảm bảo tính chính xác và kịp thời. Trước hết, trong trường hợp cơ quan thuế nhận được Quyết định của Tòa án về việc hủy bỏ Quyết định tuyên bố cá nhân là đã chết, mất tích hoặc mất năng lực hành vi dân sự, cơ quan thuế sẽ tiến hành khôi phục mã số thuế cho cá nhân đó. Thời gian thực hiện quy trình này được giới hạn trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi cơ quan thuế nhận được quyết định của Tòa án. Việc này nhằm đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân được khôi phục nhanh chóng sau khi tình trạng pháp lý được xác định lại.

Ngoài ra, đối với các trường hợp liên quan đến doanh nghiệp, hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh, cơ quan thuế cũng thực hiện khôi phục mã số thuế ngay trong ngày khi nhận được giao dịch khôi phục tình trạng pháp lý từ cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc cơ quan đăng ký hợp tác xã. Quy định này áp dụng dựa trên các quy định của pháp luật về đăng ký doanh nghiệp và đăng ký hợp tác xã, đồng thời được thực hiện trên Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế. Việc khôi phục mã số thuế nhanh chóng không chỉ giúp doanh nghiệp và tổ chức sớm trở lại hoạt động bình thường mà còn góp phần nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý nhà nước.

Quy định tại khoản 2 Điều 19 Thông tư 105/2020/TT-BTC đã đưa ra hướng dẫn chi tiết nhằm đảm bảo tính minh bạch và thống nhất trong việc xử lý các tình huống phát sinh, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi tối đa cho cá nhân, tổ chức trong quá trình khôi phục mã số thuế.

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp:

Quy định về mã số thuế cá nhân như thế nào?

Mã số thuế cá nhân là một mã số thuế gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số và ký tự khác do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế.
Mã số thuế cá nhân là mã số duy nhất để cá nhân sử dụng với mục đích kê khai mọi khoản thu nhập của mình.

Mã số thuế cá nhân được dùng để làm gì?

Mã số thuế cá nhân được dùng để kê khai mọi khoản thu nhập của cá nhân và nộp thuế vào Ngân sách Nhà nước.

5/5 - (1 bình chọn)