Phương tiện giao thông thông minh là gì?
Phương tiện giao thông thông minh là những loại xe cơ giới được trang bị các công nghệ tiên tiến, có khả năng tự động hóa một phần hoặc toàn bộ các hoạt động điều khiển, giúp phương tiện có thể vận hành mà không cần sự can thiệp trực tiếp của người lái trong nhiều tình huống giao thông cụ thể. Sự ra đời của các phương tiện này không chỉ đánh dấu một bước tiến lớn trong ngành giao thông mà còn là giải pháp mang lại nhiều lợi ích cho xã hội.
Căn cứ theo khoản 4 Điều 34 của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024, phương tiện giao thông đường bộ được phân loại thành nhiều nhóm khác nhau, trong đó có phương tiện giao thông thông minh.
Theo quy định, phương tiện giao thông thông minh được hiểu là các loại xe cơ giới có khả năng tự động hóa một phần hoặc toàn bộ hoạt động điều khiển, từ việc xác định lộ trình di chuyển cho đến xử lý các tình huống phát sinh trong quá trình tham gia giao thông đường bộ. Điều này có nghĩa là xe thông minh có thể tự động điều chỉnh và thích nghi với các điều kiện giao thông, giúp giảm thiểu sự can thiệp của người lái và nâng cao hiệu quả, độ an toàn trong quá trình tham gia giao thông. Các phương tiện này không chỉ ứng dụng công nghệ tiên tiến mà còn góp phần thay đổi cách thức di chuyển, hướng tới việc giảm thiểu tai nạn giao thông và tăng cường sự an toàn cho mọi người tham gia giao thông. Việc quy định này cũng mở ra tiềm năng phát triển và ứng dụng rộng rãi của xe thông minh trong tương lai gần, đồng thời là một bước tiến quan trọng trong việc áp dụng công nghệ hiện đại vào lĩnh vực giao thông đường bộ.
Hồ sơ đề nghị cấp phép hoạt động đối với phương tiện giao thông thông minh gồm những gì?
Các phương tiện giao thông thông minh được trang bị các hệ thống dẫn đường thông minh, có thể tự động xác định lộ trình di chuyển phù hợp, giúp người lái hoặc hệ thống tự động lựa chọn các tuyến đường tối ưu, giảm thiểu tối đa rủi ro khi tham gia giao thông. Đồng thời, chúng cũng có khả năng xử lý các tình huống phát sinh như nhận diện vật cản, điều chỉnh tốc độ, hoặc tự động phanh để tránh va chạm, từ đó tăng cường sự an toàn cho người sử dụng và cộng đồng.
Căn cứ theo khoản 2 Điều 25 của Nghị định 151/2024/NĐ-CP quy định về cấp phép hoạt động đối với phương tiện giao thông thông minh, việc cấp phép hoạt động đối với các phương tiện giao thông này đòi hỏi một quy trình chặt chẽ và các yêu cầu cụ thể nhằm đảm bảo sự an toàn và bảo vệ môi trường trong suốt quá trình hoạt động.
Hồ sơ đề nghị cấp phép hoạt động đối với phương tiện giao thông thông minh bao gồm hai loại giấy tờ quan trọng.
Thứ nhất là Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động, được thực hiện theo Mẫu số 03a Phụ lục III kèm theo Nghị định này. Đơn này là yêu cầu cơ bản mà các tổ chức, cá nhân sở hữu phương tiện giao thông thông minh phải nộp để đề xuất việc cấp phép hoạt động.
Thứ hai, để hoàn thiện hồ sơ, cần có chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện. Chứng nhận này phải tuân thủ các quy định hiện hành, đảm bảo phương tiện không chỉ đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật về an toàn giao thông mà còn phải bảo vệ môi trường, tránh gây ô nhiễm và giảm thiểu tác động tiêu cực đến hệ sinh thái.
Qua đó, việc cấp phép hoạt động cho phương tiện giao thông thông minh không chỉ giúp kiểm soát chất lượng và an toàn mà còn góp phần vào việc phát triển bền vững, ứng dụng công nghệ hiện đại trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
Tìm hiểu thêm: giấy chứng nhận kiểm định phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
Trình tự, thủ tục cấp phép hoạt động đối với phương tiện giao thông thông minh
Phương tiện giao thông thông minh giúp tối ưu hóa việc quản lý giao thông, giảm tắc nghẽn và tiết kiệm thời gian di chuyển. Không những vậy, sự phát triển của phương tiện giao thông thông minh còn đóng góp vào việc bảo vệ môi trường khi giảm lượng khí thải từ các phương tiện truyền thống, giúp giảm ô nhiễm không khí và thúc đẩy sự phát triển bền vững.
Căn cứ theo khoản 3 Điều 25 của Nghị định 151/2024/NĐ-CP quy định về cấp phép hoạt động đối với phương tiện giao thông thông minh, quy trình cấp phép hoạt động cho các phương tiện này được thực hiện theo một trình tự, thủ tục rõ ràng và chặt chẽ, nhằm đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả. Trình tự cấp phép hoạt động gồm các bước sau:
Bước đầu tiên, cơ quan, tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu phương tiện giao thông thông minh cần chuẩn bị đầy đủ một bộ hồ sơ đề nghị cấp phép hoạt động, bao gồm các tài liệu cần thiết theo quy định tại khoản 2 Điều 25 của Nghị định này. Hồ sơ này cần phải đáp ứng yêu cầu về chất lượng và bảo vệ môi trường của phương tiện giao thông thông minh.
Bước tiếp theo, chủ sở hữu phương tiện sẽ nộp hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoạt động. Việc nộp hồ sơ có thể thực hiện qua một trong ba hình thức: nộp trực tuyến tại Cổng dịch vụ công, qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan chức năng. Đây là bước quan trọng để đảm bảo việc tiếp nhận hồ sơ diễn ra một cách thuận lợi và nhanh chóng.
Sau khi nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp phép sẽ có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra các giấy tờ trong hồ sơ. Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, cơ quan cấp phép sẽ tra cứu dữ liệu đăng ký xe trên hệ thống đăng ký, quản lý xe và đối chiếu với thông tin trong đơn đề nghị của chủ sở hữu. Nếu hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp giấy phép hoạt động đối với phương tiện giao thông thông minh theo mẫu quy định tại Phụ lục III của Nghị định này. Ngược lại, nếu hồ sơ không đủ điều kiện, cơ quan cấp phép sẽ có văn bản trả lời, nêu rõ lý do không cấp phép.
Ngoài ra, nếu giấy phép hoạt động bị hư hỏng hoặc mất, chủ sở hữu phương tiện hoặc người được ủy quyền có thể đề nghị đổi hoặc cấp lại giấy phép. Việc đổi hoặc cấp lại giấy phép sẽ được thực hiện trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, nếu đủ điều kiện. Trong trường hợp không đủ điều kiện, cơ quan có thẩm quyền sẽ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Quy trình này không chỉ giúp đảm bảo tính hợp pháp của phương tiện giao thông thông minh mà còn tạo ra sự minh bạch, dễ dàng cho các chủ sở hữu trong việc tuân thủ các quy định pháp luật, đồng thời đảm bảo sự an toàn và bảo vệ môi trường khi phương tiện hoạt động trong hệ thống giao thông đường bộ.
Mời bạn xem thêm:
- Cách tra cứu thông tin quy hoạch nhanh chóng
- Quy định bỏ quy hoạch đất cây xanh năm 2023 như thế nào?
- Quy hoạch ODT có các loại quy hoạch nào?
Câu hỏi thường gặp:
Theo Quy chuẩn QCVN41:2019/BGTVT thì người tham gia giao thông được định nghĩa như sau:
Người tham gia giao thông là người điều khiển; người sử dụng phương tiện tham gia giao thông đường bộ; người điều khiển, dẫn dắt súc vật; người đi bộ trên đường.
Căn cứ theo Điều 58 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định người điểu khiển phương tiện giao thông đi trên đường cần mang theo các giấy tờ sau:
– Đăng ký xe;
– Giấy phép lái xe đối với người điều khiển xe cơ giới;
– Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới;
– Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.