Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai

Hương Giang, Thứ sáu, 22/09/2023 - 16:03
Đăng ký biến động đất đai có lẽ là thủ tục không còn xa lạ gì đối với người dân hiện nay. Khi có sự thay đổi nào liên quan đến thửa đất chẳng hạn như chuyển giao quyền sở hữu, thay đổi về diện tích, ranh giới, chuyển mục đích sử dụng đất,... đều phải tiến hành thủ tục đăng ký biến động tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền để chính quyền kịp thời nắm bắt tình hình, thực thi tốt công tác quản lý đất đai trên địa bàn. Vậy khi tiến hành thủ tục này thì người dân có thể tham khảo và tải về mẫu đơn đăng ký biến động đất đai tại đâu? Cách điền mẫu đơn đăng ký biến động đất đai như thế nào? Sau đây Hỏi đáp luật sẽ giúp độc giả giải đáp.

Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn đăng ký biến động đất đai

Cách soạn thảo mẫu đơn đăng ký biến động đất đai như sau:

Mẫu đơn này được chia làm ba phần chính như sau:

Thứ nhất, về phần kê khai của người đăng ký.

+ Người sử dụng đất cần nêu rõ họ và tên của mình, tên viết hoa có dấu đầy đủ.

+ Sau đó cần nêu rõ địa chỉ của mình. Địa chỉ cần nêu cụ thể xã phường, quận huyện, thành phố, tỉnh thành,…

+ Để đăng ký biến động thì người làm đơn cần nêu rõ thông tin trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà mình sở hữu.

Trong đó giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có bao gồm các thông tin như số thửa, số ngày cấp giấy chứng nhận, ngày cấp giấy chứng nhận,…

+ Đặc biệt, cần trình bày rõ lý do đăng ký biến động giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì để trình bày với cơ quan có thẩm quyền.

+ Người làm đơn cần cung cấp thêm một số giấy tờ hồ sơ liên quan đến việc đăng ký biến động chẳng hạn như hồ sơ mua bán đất đai, cam kết dồn điền đổi thửa,…

Download Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai

Lưu ý: Tại mục kính gửi, người làm đơn cần nêu tên cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận mẫu đơn này.

Căn cứ theo khoản 19 Điều 1 Nghị định 148/2020/NĐ-CP, cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận mẫu đơn đăng ký biến động đất đai như sau:

“2. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục đăng ký đất đai, tài sản khác gắn liền với đất; cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận là Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

Căn cứ điều kiện cụ thể tại địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục đăng ký đất đai, tài sản khác gắn liền với đất; cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đảm bảo thời gian theo quy định của pháp luật, công khai các thủ tục hành chính và việc lựa chọn địa điểm nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai, một trong các Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trên địa bàn cấp tỉnh hoặc địa điểm theo nhu cầu của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Đối với trường hợp Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục đăng ký đất đai, tài sản khác gắn liền với đất; cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận theo nhu cầu của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thì thời gian, địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu và Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.

Đối với nơi chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai thì Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh tiếp nhận hồ sơ đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện tiếp nhận hồ sơ đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Trường hợp đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận thì trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

Thứ hai, về phần xác nhận của ủy ban nhân dân cấp xã.

+ Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét ý kiến của người dân về nội dung biến động.

+ Nêu rõ ý kiến (nếu có) trong mục này.

+ Sau đó ký xác nhận vào đơn và đóng dấu con dấu vào đó.

Thứ ba, về phần ý kiến của cơ quan đăng ký đất đai.

+ Tại nội dung này, chủ thể có thẩm quyền có thể trình bày ý kiến của mình.

+ Sau đó người này cần ký và ghi rõ họ tên.

Thứ tư, về phần ý kiến của cơ quan tài nguyên môi trường.

Tương tự như nội dung xác nhận, ý kiến của các cơ quan trên, tại nội dung này chủ thể có thẩm quyền cũng nêu ý kiến nếu có và ký xác nhận đóng dấu vào mẫu đơn.

Mẫu đăng ký biến động đất đai
Mẫu đăng ký biến động đất đai

Tải ngay mẫu đơn ghi nợ tiền sử dụng đất

Bản PDF/ DOCx (word) miễn phí

Những lưu ý khi sử dụng mẫu đơn đăng ký biến động đất đai

Những lưu ý khi sử dụng mẫu đơn đăng ký biến động đất đai như sau:

Về bản chất đăng ký biến động đất đai là việc chủ sở hữu thửa đất khai nhận với cơ quan nhà nước về việc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có sự thay đổi.

Các thông tin thay đổi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có thể là chủ sở hữu, vị trí địa lý, diện tích thửa đất, ranh giới cột mốc thửa đất,… Những sự thay đổi này người làm đơn cần lưu ý phải trình bày rõ trong mẫu đơn đăng ký biến động.

Lý do đăng ký biến động đất đai là một trong những nội dung quan trọng trong mẫu đơn, người làm đơn cần đặc biệt lưu ý điền chính xác thông tin liên quan.

Lưu ý: Theo Điều 95 Luật đất đai 2013, người dân phải tiến hành thủ tục đăng ký biến động đất đai trong thời hạn nhất định cụ thể như sau:

4. Đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận hoặc đã đăng ký mà có thay đổi sau đây:

a) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;

b) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên;

c) Có thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích, số hiệu, địa chỉ thửa đất;

d) Có thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký;

đ) Chuyển mục đích sử dụng đất;

e) Có thay đổi thời hạn sử dụng đất;

g) Chuyển từ hình thức Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm sang hình thức thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê; từ hình thức Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất; từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của Luật này.

h) Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của vợ hoặc của chồng thành quyền sử dụng đất chung, quyền sở hữu tài sản chung của vợ và chồng;

i) Chia tách quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của tổ chức hoặc của hộ gia đình hoặc của vợ và chồng hoặc của nhóm người sử dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu tài sản chung gắn liền với đất;

k) Thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ; quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật;

l) Xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề;

m) Có thay đổi về những hạn chế quyền của người sử dụng đất.[…]

6. Các trường hợp đăng ký biến động quy định tại các điểm a, b, h, i, k và l khoản 4 Điều này thì trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày có biến động, người sử dụng đất phải thực hiện thủ tục đăng ký biến động; trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất thì thời hạn đăng ký biến động được tính từ ngày phân chia xong quyền sử dụng đất là di sản thừa kế.”

Trên đây là những thông tin liên quan đến “Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai” . Hy vọng bài viết sẽ hữu ích với bạn!

Xem thêm và tải ngay mẫu đơn xin cho thuê đất

Bản DOC/PDF miễn phí

Các câu hỏi thường gặp:

Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết hồ sơ đăng ký biến động đất đai khi chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất?

Cơ quan có thẩm quyền giải quyết hồ sơ đăng ký biến động đất đai khi người sử dụng đất chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất là Văn phòng đăng ký đất đai và Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

Thời hạn giải quyết thủ tục đăng ký biến động đất đai khi chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất là bao lâu?

Theo quy định trên thì thời gian giải quyết thủ tục đăng ký biến động đất đai khi chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất là không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Trong đó, thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

✅ Biểu mẫu:📒 Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai
✅ Định dạng:📗 File Word, File PDF
✅ Số lượng file:📙 2
✅ Số lượt tải:📘 +1100
4.5/5 - (2 bình chọn)