Xin chào Luật sư, tôi là giáo viên hiện đang công tác tại Sơn La. Đây là khu vực kinh tế khó khăn nên để đưa con chữ đến với những em học sinh cũng là điều mà nhiều giáo viên luôn mong muốn. Hiện tôi đã làm việc tại đây được 7 năm và có bằng đại học sư phạm cũng như chứng chỉ giáo viên dạy giỏi cấp Tỉnh, cấp thành phố. Tôi có mong muốn được thăng hạng giáo viên từ hạng hai lên hạng ba nhưng do quy định năm nay có nhiều thay đổi nên tôi vẫn chưa có điều kiện để thực hiện được. Tôi muốn hỏi Luật sư là điều kiện thăng hạng từ hạng 3 lên hạng 2 đối với giáo viên là gì? Tôi xin chân thành cảm ơn.
Cảm ơn bạn đã đặt câu hỏi cho chúng tôi, vấn đề của bạn sẽ được chúng tôi giải đáp qua bài viết “Điều kiện thăng hạng 3 lên hạng 2 đối với giáo viên? ” dưới đây.
Căn cứ pháp lý
- Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT
Điều kiện thăng hạng 3 lên hạng 2 đối với giáo viên mầm non?
Mỗi hạng giáo viên đối với mỗi cấp bậc đều có sự khác biệt. Nếu bạn là giáo viên cấp bậc mầm non thì những điều kiện để được thăng hạng giáo viên của bạn cũng có nhiều sự khác biệt. Hiện nay có hai loại hình thăng hạng chính là thăng hạng giáo viên hạng 3 lên hạng 2 hoặc từ hạng hai lên hạng 1. Đối với mỗi loại thăng hạng giáo viên thì sẽ có những điều kiện, chỉ tiêu khác nhau đi kèm. Để nắm rõ được từng chỉ tiêu đối với các cấp bậc dạy khác nhau hãy tham khảo những thông tin sau:
- Điều kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II:
Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.25) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26) hoặc tương đương từ đủ 03 (ba) năm trở lên (không kể thời gian tập sự) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
Hiện hành là từ đủ 09 (chín) năm trở lên (không kể thời gian tập sự), tính đến thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng. (Điểm e khoản 4 Điều 4 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT).
- Điều kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I:
Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I (mã số V.07.02.24) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.25) hoặc tương đương từ đủ 09 (chín) năm trở lên tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
Hiện hành là từ đủ 06 (sáu) năm trở lên, tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng. (Điểm e khoản 5 Điều 5 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT).
Điều kiện thăng hạng 3 lên hạng 2 đối với giáo viên tiểu học?
Đối với giáo viên tiểu học thì việc để được thăng hạng có nhiều quy định nghiêm ngặt hơn do cấp bậc dạy học này cũng yêu cầu trình độ chuyên môn và những kiến thức cần thiết lớn. Nếu bạn là giáo viên tiểu học thì để được thăng hạng lên giáo viên hạng 2, cần đủ tiêu chuẩn giáo viên tiểu học hạng 2 là bạn cần ít nhất 9 năm hoạt động trong nghề. Khoảng thời gian này chưa bao gồm thời gian tập sự đối với những công chức mới vào nghề. Thời gian này được tính đến hết thời hạn nộp hồ sơ thăng hạng.
- Điều kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II:
Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.28) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29) hoặc tương đương từ đủ 09 (chín) năm trở lên (không kể thời gian tập sự) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
Hiện nay, thời gian này là từ đủ 09 (chín) năm trở lên (không kể thời gian tập sự), tính đến thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng. (Điểm i khoản 4 Điều 4 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT)
- Điều kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I:
Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I (mã số V.07.03.27) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.28) hoặc tương đương từ đủ 06 (sáu) năm trở lên tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I (mã số V.07.03.27) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.28) hoặc tương đương từ đủ 06 (sáu) năm trở lên, tính đến thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
Hiện nay, thời gian này là từ đủ 09 (chín) năm trở lên (không kể thời gian tập sự), tính đến thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng. (Điểm g khoản 4 Điều 5 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT)
Điều kiện thăng hạng 3 lên hạng 2 đối với giáo viên THCS
Đối với giáo viên ở bậc dạy THCS thì việc thăng hạng cũng có mốc thời gian làm việc từ đủ 09 năm trở lên, khoảng thời gian này chưa bao gồm thời gian tập sự. Giáo viên ở bậc THCS còn phải đáp ứng những điều kiện về mặt giảng dạy hay những quy định về các loại chứng chỉ kèm theo khi muốn được nâng hạng lên hạng 2. Nhìn chung việc nâng hạng đối với giáo viên sẽ được dựa trên nhiều số năm công tác vì đây được coi là khoảng thời gian phấn đấu của giáo viên chứ không yêu cầu thi tuyển công chức trong trường hợp này.
- Điều kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II:
Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.31) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.32) hoặc tương đương đủ từ 09 (chín) năm trở lên (không kể thời gian tập sự) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
Hiện nay, thời gian này là đủ từ 09 (chín) năm trở lên (không kể thời gian tập sự), tính đến thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng. (Điểm k khoản 4 Điều 4 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT)
- Điều kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng I:
Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng I (mã số V.07.04.30) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.31) hoặc tương đương từ đủ 06 (sáu) năm trở lên tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
Hiện nay, thời gian này là từ đủ 06 (sáu) năm trở lên, tính đến thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng. (Điểm k khoản 4 Điều 5 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT)
Khuyến nghị
Đội ngũ luật sư, luật gia cùng chuyên viên, chuyên gia tư vấn pháp lý với kinh nghiệm nhiều năm trong nghề, chúng tôi có cung cấp dịch vụ tư vấn luật dân sự Luật sư với phương châm “Đưa luật sư đến ngay tầm tay bạn” chúng tôi đảm bảo với quý khách hàng sự UY TÍN – CHẤT LƯỢNG – CHUYÊN NGHIỆP.
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Điều kiện thăng hạng 3 lên hạng 2 đối với giáo viên?”. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc hay nhu cầu dịch vụ của quý khách hàng về tư vấn pháp lý về xác nhận độc thân.
Câu hỏi thường gặp
Trong hệ thống nhà nước, viên chức sẽ được xếp hạng chức danh nghề nghiệp. Việc xếp các hạng chức danh nghề nghiệp đóng vai trò quan trọng trong công tác quản lý cán bộ, công chức. Vì thế, có thể hiểu hạng chức danh nghề nghiệp là cấp bậc thể hiện trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của cán bộ công chức theo từng lĩnh vực nghề nghiệp.
Tại Điều 3 Nghị định 29/2012/NĐ-CP, phân loại hạng chức danh nghề nghiệp trong từng lĩnh vực hoạt động nghề nghiệp với các hạng được chia từ cao xuống thấp bao gồm các hạng I, II, III, IV. Tuy nhiên chính phủ đã bổ sung thêm một chức danh nghề nghiệp nữa tại Nghị định 11/2020/NĐ-CP. Theo đó, chức danh nghề nghiệp sẽ chia thành các hạng I, II, III, IV, V.
Chức danh nghề nghiệp hạng 2 là tên gọi thể hiện trình độ, chuyên môn, năng lực của công chức, viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập. Những người giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên hạng 2 được xét thăng hạng hoặc thi từ hạng 3 lên.
Điều kiện thăng hạng 3 lên hạng 2 chức danh nghề nghiệp là học viên phải đáp ứng các tiêu chuẩn đạo đức, nhiệm vụ, chuyên môn nghiệp vụ đã được quy định cụ thể trong lĩnh vực hoạt động của mình. Có bằng cấp chuyên ngành phù hợp, có chứng chỉ tin học, ngoại ngữ theo thông tư mới nhất. Có chứng chỉ bồi dưỡng CDNN hạng II thuộc lĩnh vực hoạt động.
Ngoài ra điều kiện kèm theo để thăng hạng lên hạng II là phải tham gia khá đầy đủ khóa bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp.