Là một văn bản pháp lý, tức là chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng và định đoạt đất đai của người dân, Sổ đỏ (hay còn gọi là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và quyền sử dụng đất) là giấy tờ rất quan trọng. Bên trong sổ đỏ sẽ được ghi những thông tin cụ thể về chủ sở hữu, tài sản gắn liền với đất cũng như đặc điểm, vị trí, kích thước, hình dạng hay thời hạn sử dụng của mảnh đất này. Mời bạn đọc tham khảo “Cách đọc kích thước trên sổ đỏ năm 2023”
Thông tin về kích thước đất trên sổ đỏ
Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư 23/2014/TT-BTNMT quy định về sơ đồ thửa đất, trong đó quy định rõ chiều dài các cạnh thửa phải có khi đã đăng ký sổ đỏ lần đầu.
Những thông tin về kích thước thửa đất cụ thể như sau:
Cạnh thửa đất thể hiện bằng đường nét liền khép kín; kích thước cạnh thửa đất thể hiện trên sơ đồ theo đơn vị mét (m) và được làm tròn đến 02 chữ số thập phân.
Trường hợp mảnh đất có nhiều cạnh thửa, không đủ chỗ thể hiện chiều dài các cạnh thửa trên sơ đồ thì đánh số hiệu các đỉnh thửa bằng các chữ số tự nhiên theo chiều kim đồng hồ và lập biểu thể hiện chiều dài các cạnh thửa tại vị trí thích hợp bên cạnh sơ đồ.
Trường hợp thửa đất có ranh giới là đường cong thì thể hiện tổng chiều dài của đường cong đó và không thể hiện tọa độ đỉnh thửa.
Sơ đồ thửa đất thể hiện trên sổ đỏ không theo tỉ lệ cố định. Căn cứ vào kích thước thửa đất trên bản đồ (hoặc căn cứ bản trích đo địa chính) có thể phóng to hoặc thu nhỏ theo tỉ lệ đồng dạng để thể hiện cho phù hợp; bảo đảm kích thước tối thiểu của sơ đồ thửa đất thể hiện trên sổ đỏ không nhỏ hơn 05 cm2.
Trường hợp thửa đất có kích thước của chiều dài lớn hơn nhiều lần kích thước của chiều rộng mà khi thu nhỏ theo tỉ lệ đồng dạng, làm cho chiều rộng của thửa đất bị thu hẹp đến mức không đủ chỗ để thể hiện thông tin thì thể hiện chiều dài của thửa đất theo tỉ lệ khác với chiều rộng nhưng phải đảm bảo không làm thay đổi dạng hình học của thửa đất.
Cách đọc kích thước trên sổ đỏ năm 2023
Theo Điều 3 Thông tư 23/2014/TT-BTNTM Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận) do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành theo một mẫu thống nhất và được áp dụng trong phạm vi cả nước đối với mọi loại đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
– Giấy chứng nhận gồm một tờ có 04 trang, in nền hoa văn trống đồng màu hồng cánh sen (được gọi là phôi Giấy chứng nhận) và Trang bổ sung nền trắng; mỗi trang có kích thước 190mm x 265mm; bao gồm các nội dung theo quy định như sau:
Thông tin người sử dụng đất
Thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được ghi tại trang 1 của Giấy chứng nhận.
Cá nhân trong nước:
Điểm a khoản 1 Điều 5 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 6 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT quy định thông tin người được cấp Giấy chứng nhận là cá nhân trong nước như sau:
“Cá nhân trong nước thì ghi “Ông” (hoặc “Bà”), sau đó ghi họ tên, năm sinh, tên và số giấy tờ nhân thân (nếu có), địa chỉ thường trú. Giấy tờ nhân thân là Giấy chứng minh nhân dân thì ghi “CMND số:…”; trường hợp Giấy chứng minh quân đội nhân dân thì ghi “CMQĐ số:…”; trường hợp thẻ Căn cước công dân thì ghi “CCCD số:…”; trường hợp chưa có Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân thì ghi “Giấy khai sinh số…”;”
Hộ gia đình sử dụng đất:
Theo điểm c khoản 1 Điều 5 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT được sửa đổi bổ sung bởi khoản 5 Điều 6 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT, thông tin khi cấp Giấy chứng nhận cho Hộ gia đình sử dụng đất như sau:
- Hộ gia đình sử dụng đất thì ghi “Hộ gia đình, gồm ông” (hoặc “Hộ gia đình, gồm bà”), sau đó ghi họ tên, năm sinh, tên và số giấy tờ nhân thân của chủ hộ gia đình như quy định tại Điểm a Khoản này; địa chỉ thường trú của hộ gia đình.
- Trường hợp chủ hộ gia đình không có quyền sử dụng đất chung của hộ gia đình thì ghi người đại diện là thành viên khác của hộ gia đình có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình. Dòng tiếp theo ghi “Cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất (hoặc Cùng sử dụng đất hoặc Cùng sở hữu tài sản) với … (ghi lần lượt họ tên, năm sinh, tên và số giấy tờ nhân thân của những thành viên còn lại trong hộ gia đình có chung quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất).
- Trường hợp chủ hộ gia đình hay người đại diện khác của hộ gia đình có vợ hoặc chồng cùng có quyền sử dụng đất chung của hộ gia đình thì ghi cả họ tên, năm sinh của người vợ hoặc chồng đó. Nhà đất là tài sản chung của vợ chồng:
Căn cứ điểm d khoản 1 Điều 5 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT, trường hợp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất là tài sản chung của hai vợ chồng thì ghi họ tên, năm sinh, tên và số giấy tờ nhân thân, địa chỉ thường trú của cả vợ và chồng.
Tổ chức trong nước:
Khi cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức trong nước thì ghi tên tổ chức; tên giấy tờ, số và ngày ký, cơ quan ký giấy tờ pháp nhân (là giấy tờ về việc thành lập, công nhận tổ chức hoặc Giấy chứng nhận hoặc giấy phép, về đầu tư, kinh doanh theo quy định của pháp luật); địa chỉ trụ sở chính của tổ chức (theo điểm đ khoản 1 Điều 5 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT).
Thông tin về thửa đất
Điều 6 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT quy định thông tin về thửa đất được thể hiện tại trang 2 của Giấy chứng nhận gồm: Thửa đất số, tờ bản đồ số, địa chỉ thửa đất, diện tích, hình thức sử dụng, mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng, nguồn gốc sử dụng.
Thông tin về nhà ở
Thông tin về nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được ghi tại trang 2 của Giấy chứng nhận và được thể hiện như sau:
Nhà ở riêng lẻ bao gồm:
- Loại nhà ở
- Diện tích xây dựng
- Diện tích sàn
- Hình thức sở hữu
- Cấp (hạng) nhà ở
- Thời hạn sở hữu
Căn hộ chung cư bao gồm:
- Loại nhà ở
- Tên nhà chung cư
- Diện tích sàn
- Hình thức sở hữu
- Thời hạn sở hữu
- Hạng mục được sở hữu chung ngoài căn hộ
Thông tin sang tên, thế chấp
Trường hợp nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho, nhận thừa kế thì khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động (đăng ký sang tên) người sử dụng đất có quyền đề nghị cấp Giấy chứng nhận mới. Nếu không đề nghị cấp Giấy chứng nhận mới thì thông tin chuyển nhượng, tặng cho sẽ được ghi tại trang 3, trang 4 hoặc tại trang bổ sung (nếu trang 3, trang 4 đã ghi kín).
Ngoài ra, việc thế chấp cũng chỉ có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính và thông tin thế chấp được thể hiện tại trang 3, trang 4 hoặc tại trang bổ sung (nếu trang 3, trang 4 đã ghi kín).
Mời các bạn xem thêm bài viết
- Thủ tục để 2 vợ chồng cùng đứng tên sổ đỏ?
- Thủ tục ghi nhận vào sổ đỏ quyền về lối đi qua năm 2023
- Làm sổ đỏ bao nhiêu tiền 1m2 năm 2023?
Thông tin liên hệ
Luật sư sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Cách đọc kích thước trên sổ đỏ năm 2023” hoặc các dịch vụ khác liên quan như là tra cứu số giấy phép lái xe theo cmnd. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.
Câu hỏi thường gặp
Diện tích mảnh đất được ghi diện tích (số và chữ) của thửa đất bằng số Ả Rập theo đơn vị mét vuông (m2), được làm tròn số đến một chữ số thập phân.
Nhìn vào sổ đỏ người mua sẽ biết được cụ thể diện tích thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận. Đây căn cứ để tính số tiền chuyển nhượng và người mua cũng biết được diện tích trong Giấy chứng nhận sẽ đối chiếu được với diện tích trên thực tế.
Ghi thông tin về thay đổi chủ sở hữu
Ghi thông tin về thay đổi mục đích sử dụng đất.
Ghi thông tin về tình trạng nghĩa vụ tài chính, bao gồm cả việc nợ thuế.
Ghi thông tin đính chính giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Ghi thông tin về tình trạng thế chấp làm tài sản đảm bảo.
Trang bổ sung Giấy chứng nhận in chữ màu đen gồm:
Dòng chữ “Trang bổ sung Giấy chứng nhận”;
Số hiệu của thửa đất;
Số phát hành của Giấy chứng nhận;
Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận” được ghi như trang 4 của Giấy chứng nhận.