Đất xen kẹt là thuật ngữ mà người dân sử dụng khá phổ biến. Tuy nhiên, pháp luật không quy định khái niệm đất xen kẹt hiểu như thế nào. Do đó, nhiều người vẫn chưa nắm rõ quy định pháp luật liên quan đến loại đất này. Nhiều độc giả thắc mắc không biết Đất xen kẹt có được làm sổ đỏ không? Nếu được thì Quy trình làm sổ đỏ cho đất xen kẹt thực hiện như thế nào theo quy định? Sử dụng dịch vụ làm sổ đỏ đất xen kẹt ở đâu uy tín? Bài viết “Dịch vụ làm sổ đỏ đất xen kẹt” sau đây của Luật sư X sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc về vấn đề này, mời quý bạn đọc cùng tham khảo nhé. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.
Căn cứ pháp lý
- Luật đất đai 2013
Thế nào là đất xen kẹt?
Mặc dù pháp luật không quy định nhưng trên thực tế thuật ngữ “đất xen kẹt” được sử dụng khá phổ biến tại khu vực đô thị, nhất là những thành phố lớn. Thông qua thực tiễn thì đất xen kẹt chủ yếu được hiểu là đất nông nghiệp nằm trong khu dân cư (xen lẫn với đất ở) hoặc diện tích đất còn dư sau quy hoạch.
Đặc điểm của loại đất này là nằm giữa khu dân cư nên thửa đất thường có diện tích không lớn. Đất xen kẹt trên thực tế chủ yếu là đất vườn, đất trồng cây hàng năm khác, đất ao hoặc các loại đất nông nghiệp khác mà hiện nay không còn sử dụng vào mục đích nông nghiệp.
Như vậy, có thể hiểu đất xen kẹt là cách gọi phổ biến của người dân chỉ đất có vị trí xen lẫn giữa các thửa đất ở trong khu dân cư tại khu vực đô thị và thông thường thuộc nhóm đất nông nghiệp.
Hồ sơ làm sổ đỏ đất xen kẹt
Khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT quy định:
– Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu gồm có:
+ Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK;
+ Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (sau đây gọi là Nghị định số 43/2014/NĐ-CP) đối với trường hợp đăng ký về quyền sử dụng đất;
+ Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng);
+ Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 theo Mẫu số 08a/ĐK;
+ Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);
+ Đối với đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh thì ngoài giấy tờ quy định tại các Điểm a, b và d Khoản này phải có quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an về vị trí đóng quân hoặc địa điểm công trình; bản sao quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh trên địa bàn các quân khu, trên địa bàn các đơn vị thuộc Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà có tên đơn vị đề nghị cấp Giấy chứng nhận;
+ Trường hợp có đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế.
Quy trình làm sổ đỏ đất xen kẹt
Thủ tục cấp sổ đỏ đất xen kẹt được thực hiện theo Điều 70 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
Các bước cấp sổ đỏ lần đầu cho đất xen kẹt như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ xin cấp sổ đỏ lần đầu
Người yêu cầu cấp sổ đỏ lần đầu chuẩn bị hồ sơ như chúng tôi đã nêu ở trên.
Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ tài liệu, hồ sơ, người yêu cầu nộp hồ sơ xin cấp sổ đỏ lần đầu cho đất xen kẹt tại một trong những cơ quan sau:
- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất;
- Văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất;
- Bộ phận 1 cửa cấp huyện nơi có đất (nếu đã thành lập);
Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền thực hiện các công việc chuyên môn
- Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện các công việc như xác nhận về tình trạng tranh chấp, thời điểm sử dụng đất, … của người sử dụng đất;
- Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc chuyên môn như kiểm tra hồ sơ, trích đo địa chính, kiểm tra thực địa, cập nhật thông tin trong cơ sở dữ liệu đất đai,…
- Cơ quan có thẩm quyền dựa trên hồ sơ, tờ trình của cơ quan Tài nguyên và Môi trường để quyết định cấp sổ đỏ cho người yêu cầu;
Bước 3: Người yêu cầu cấp sổ đỏ đóng nộp thuế, phí
Theo thông báo đóng nộp thuế, phí từ cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, người yêu cầu đóng thuế, phí đúng hạn, đầy đủ.
Tiền thuế, phí mà người yêu cầu cần phải đóng nộp là tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ, phí thẩm định hồ sơ, lệ phí cấp sổ đỏ.
Bước 4: Người yêu cầu cấp sổ đỏ nhận kết quả
Sau khi hoàn thành nghĩa vụ tài chính, người yêu cầu cấp sổ đỏ nộp biên lai, giấy tờ chứng minh đã nộp thuế, phí tới cơ quan tiếp nhận hồ sơ ban đầu.
Người sử dụng đất nhận sổ đỏ theo giấy hẹn trả kết quả.
Lệ phí làm sổ đỏ đất xen kẹt
Thông thường khi làm sổ đỏ cho đất xen kẹt thì người sử dụng đất cần phải nộp các khoản tiền như:
Tiền sử dụng đất
Không phải trường hợp nào cũng phải nộp tiền sử dụng đất khi yêu cầu cấp Giấy chứng nhận. Với mỗi trường hợp số tiền sử dụng đất phải nộp là khác nhau. Số tiền này sẽ được cơ quan thuế gửi thông báo đến người sử dụng đất để họ thực hiện đóng tiền đầy đủ (trừ trường hợp được ghi nợ tiền sử dụng đất) trước khi cấp giấy Chứng nhận.
Lệ phí trước bạ
Công thức tính lệ phí trước bạ được quy định như sau: Lệ phí trước bạ = (Giá 1m2 đất tại Bảng giá đất x Diện tích) x 0,5%
Phí thẩm định hồ sơ
Căn cứ Điểm i, Khoản 1, Điều 5, Thông tư 85/2019/TT-BTC, mức phí thẩm định hồ sơ sẽ do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh tại nơi có đất quy định.
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận chỉ áp dụng với trường hợp cấp mới. Mỗi địa phương sẽ có quy định riêng về lệ phí cấp Giấy chứng nhận nhưng số tiền thu tối đa chỉ 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
Như vậy, đất xen kẹt có thể được cấp sổ đỏ nếu đáp ứng được các điều kiện quy định tại Điều 100, Điều 101 Luật Đất đai.
Dịch vụ làm sổ đỏ đất xen kẹt của Luật sư X
Ưu điểm khi sử dụng dịch vụ làm sổ đỏ đất xen kẹt của Luật sư X
Là một doanh nghiệp có kinh nghiệm hơn 10 năm trên thị trường dịch vụ bất động sản, ĐẤT SẠCH luôn cung cấp cho khách hàng những dịch vụ chuẩn chỉnh nhất hiện nay, đội ngũ tư vấn viên kinh nghiệm, được đào tạo mang đến những kiến thức vững chắc trong pháp lý, thái độ lịch sự, thân thiện, nhiệt tình mang đến những tư vấn chính xác nhất cho khách hàng trong quá trình thực hiện dịch vụ làm sổ đỏ trọn gói của chúng tôi.
Với nhiều năm kinh nghiệm cung cấp dịch vụ làm sổ đỏ đất xen kẹt, Luật sư X sẽ thay bạn hoàn tất hồ sơ giấy tờ và thủ tục với cơ quan có thẩm quyền để việc làm sổ đỏ đất xen kẹt trở nên thuận lợi và nhanh chóng. Khi sử dụng dịch vụ làm sổ đỏ đất xen kẹt, chúng tôi sẽ tư vấn và hỗ trợ bạn một cách nhanh chóng và hiệu quả. Luật sư X sẽ thực hiện các công việc sau:
- Cung cấp thông tin pháp luật mới nhất,
- Tư vấn phương án toàn diện, đảm bảo quyền và lợi ích cho khách hàng
- Hỗ trợ soạn thảo hồ sơ xin cấp sổ đỏ đất xen kẹt
- Đại diện khách hàng nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền
- Thực hiện các công việc khác có liên quan theo mong muốn của khách hàng
Tại sao nên sử dụng dịch vụ làm sổ đỏ đất xen kẹt của Luật sư X?
Lý do nên sử dụng Dịch vụ xin giấy phép sàn thương mại điện tử của Luật sư Xnhư sau:
Dịch vụ chính xác, nhanh gọn: Khi sử dụng dịch vụ xin giấy phép sàn thương mại điện tử của chúng tôi. Luật sư X sẽ thực hiện nhanh chóng có kết quả quý khách hàng sẽ thực hiện các công việc của mình nhanh hơn.
Đúng thời hạn: Với phương châm “đưa Luật sư đến ngay tầm tay bạn“; chúng tôi đảm bảo dịch vụ luôn được thực hiện đúng thời hạn. Quyền và lợi ích của khách hàng luôn được đặt lên hàng đầu.
Chi phí: Chi phí dịch vụ của Luật sư X có tính cạnh tranh cao; tùy vào tính chất vụ việc cụ thể. Với giá cả hợp lý, chúng tôi mong muốn khách có thể trải nghiệm dịch vụ một cách tốt nhất. Chi phí đảm bảo phù hợp, tiết kiệm nhất đối với khách hàng.
Bảo mật thông tin khách hàng: Mọi thông tin cá nhân của khách hàng Luật sư X sẽ bảo mật 100%.
Mời bạn xem thêm:
- Thủ tục xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu bị hạn chế khi nào?
Thông tin liên hệ
Trên đây là bài viết tư vấn về “Dịch vụ làm sổ đỏ đất xen kẹt”. Nếu cần tư vấn pháp lý về vấn đề hợp đồng mua bán chuyển nhượng nhà đất thì hãy liên hệ ngay tới Luật sư X để chúng tôi nhanh chóng tư vấn hỗ trợ và giải quyết vụ việc. Với các luật sư có chuyên môn cao cùng kinh nghiệm dày dặn, chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.
Mời quý khách liên hệ đến hotline của Luật sư: 0568466666.
Câu hỏi thường gặp
Tại Điều 75a Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (bổ sung theo quy định tại Khoản 23 Điều 1 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai) đã giao:
“Ủy ban nhân cấp tỉnh căn cứ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng và điều kiện cụ thể tại địa phương để quy định cụ thể điều kiện tách thửa đất, điều kiện hợp thửa đất theo từng loại đất và diện tích tối thiểu được tách thửa đối với từng loại đất”.
Căn cứ quy định nêu trên, người sở hữu đất cần nghiên cứu quy định cụ thể về diện tích tách thửa tối thiểu và điều kiện tách thửa đất của địa phương và liên hệ với Văn phòng Đăng ký đất đai tại địa phương để được hướng dẫn thủ tục hành chính cụ thể.
Theo quy định tại Khoản 2, Điều 101 Luật Đất đai 2013, đất xen kẹt có thể được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nếu như đáp ứng các điều kiện sau:
Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 1 tháng 7 năm 2004.
Đất không vi phạm pháp luật về đất đai.
Đất được UBND cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch.
Về Thời hạn cấp Giấy chứng nhận. Căn cứ vào Khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP thì:
Thời gian cấp sổ đỏ là không quá 30 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nghĩa là, nếu việc hộp hồ sơ không đúng, không đủ theo quy định, thời hạn được cấp sổ đỏ sẽ còn dài hơn nữa.
Tổng thời gian cấp Giấy là 30 ngày không kể ngày nghỉ, ngày nghỉ lễ theo quy định.