Mẫu văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế mới năm 2025

Quỳnh Trang, Thứ hai, 06/01/2025 - 11:13
Đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế là hành động mà người nộp thuế (bao gồm cả cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, hoặc các đơn vị phụ thuộc) gửi đến cơ quan thuế để yêu cầu cơ quan thuế hủy bỏ hoặc không còn áp dụng mã số thuế đã cấp cho mình. Việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế có thể xảy ra trong các trường hợp như doanh nghiệp giải thể, sáp nhập, hợp nhất, hoặc cá nhân, tổ chức không còn hoạt động kinh doanh hoặc không còn đủ điều kiện để duy trì mã số thuế. Mời quý bạn đọc tải xuống Mẫu văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế tại bài viết sau:

Quy định pháp luật về mã số thuế như thế nào?

Mã số thuế là một dãy số, chữ cái hoặc ký tự được cấp bởi cơ quan quản lý thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế cho người nộp thuế. Mã số thuế không chỉ là một công cụ quan trọng yếu trong việc xác định danh tính và phân biệt các cá nhân hay tổ chức nộp thuế, mà còn được sử dụng để hỗ trợ công tác quản lý thuế một cách hiệu quả và thông nhất trên phạm vi toàn quốc.

Mặc dù Thông tư 105/2020/TT-BTC không nêu rõ định nghĩa về mã số thuế như Thông tư 95/2016/TT-BTC, nhưng căn cứ vào thực tế và theo quy định mà người nộp thuế được cấp mã số thuế, chúng ta có thể hiểu mã số thuế (tax identification numbers) là một dãy số, chữ cái hoặc ký tự được cơ quan thuế cấp cho mỗi người nộp thuế. Mã số thuế là một mã định danh duy nhất, giúp cơ quan thuế dễ dàng quản lý, theo dõi các nghĩa vụ thuế và hoạt động thuế của từng cá nhân, tổ chức. Mã số thuế này có vai trò quan trọng trong việc xác định và phân biệt các đối tượng nộp thuế, đồng thời là cơ sở để thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến thuế.

Mẫu văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế

Theo quy định tại khoản 1 Điều 5 của Thông tư 105/2020/TT-BTC, mã số thuế có cấu trúc bao gồm 13 ký tự, được chia thành các phần có ý nghĩa cụ thể. Cấu trúc này được thể hiện qua chuỗi số như sau: N1N2N3N4N5N6N7N8N9N10 – N11N12N13. Trong đó, hai chữ số đầu tiên N1N2 là số phần khoảng của mã số thuế, giúp xác định nhóm mã số thuế mà người nộp thuế thuộc về. Bảy chữ số tiếp theo, từ N3 đến N9, được quy định theo một cấu trúc tăng dần trong khoảng từ 0000001 đến 9999999, với mục đích đảm bảo tính duy nhất và khả năng phân biệt giữa các mã số thuế. Chữ số N10 là chữ số kiểm tra, giúp xác nhận tính hợp lệ của mã số thuế. Ba chữ số cuối cùng, từ N11 đến N13, là các số thứ tự từ 001 đến 999, được sử dụng để phân biệt các mã số thuế trong cùng một nhóm. Dấu gạch ngang (-) giữa phần đầu và phần cuối có chức năng phân tách rõ ràng các nhóm số, giúp việc đọc và quản lý mã số thuế trở nên thuận tiện hơn. Cấu trúc chi tiết này không chỉ giúp đảm bảo tính hệ thống trong việc cấp mã số thuế mà còn tạo ra sự minh bạch, dễ dàng trong việc tra cứu và kiểm soát thông tin liên quan đến thuế của mỗi cá nhân và tổ chức.

Tìm hiểu thêm: Cách khôi phục mã số thuế

Mẫu văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế mới năm 2025

Mẫu số 24/ĐK-TCT tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 86/2024/TT-BTC quy định về mẫu văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế là một trong các tài liệu quan trọng trong quá trình quản lý và cấp mã số thuế đối với cá nhân và tổ chức. Mẫu văn bản này được sử dụng để thông báo và đề nghị cơ quan thuế chấm dứt hiệu lực của mã số thuế của đối tượng đã có mã số thuế, nhưng không còn hoạt động hoặc không đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật. Nội dung trong mẫu văn bản này phải đầy đủ thông tin về mã số thuế, lý do chấm dứt hiệu lực và các thông tin cần thiết khác để cơ quan thuế có thể thực hiện thủ tục đúng quy định. Mời quý bạn đọc tải xuống Mẫu văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế mới năm 2025 tại đây:

Loader Loading…
EAD Logo Taking too long?

Reload Reload document
| Open Open in new tab

Hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế gồm những gì?

Ngoài việc thông báo đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế theo Mẫu 24/ĐK-TCT, hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế còn bao gồm một số giấy tờ cần thiết khác tùy theo từng đối tượng và hình thức hoạt động của người nộp thuế. Đối với người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế, hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế cần phải tuân thủ các quy định tại Điều 38 và Điều 39 của Luật Quản lý thuế, cùng với các giấy tờ bổ sung sau đây:

Đối với các tổ chức kinh tế và tổ chức khác theo quy định tại điểm a, b, c, d, n khoản 2 Điều 4 Thông tư 105/2020/TT-BTC, hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế cần bao gồm các giấy tờ sau:

Mẫu văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế
  • Đối với đơn vị chủ quản, hồ sơ sẽ bao gồm một trong các giấy tờ sau: bản sao quyết định giải thể, quyết định chia, hợp đồng hợp nhất, hợp đồng sáp nhập, quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ quan có thẩm quyền, thông báo chấm dứt hoạt động, hoặc quyết định chuyển đổi. Trong trường hợp đơn vị chủ quản có các đơn vị phụ thuộc đã được cấp mã số thuế 13 chữ số, đơn vị chủ quản phải gửi văn bản thông báo chấm dứt hoạt động tới các đơn vị phụ thuộc và yêu cầu các đơn vị này thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế với cơ quan thuế trước khi đơn vị chủ quản thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế của mình. Nếu đơn vị phụ thuộc không thể hoàn thành nghĩa vụ thuế đối với ngân sách nhà nước, đơn vị chủ quản phải cam kết chịu trách nhiệm kế thừa toàn bộ nghĩa vụ thuế của đơn vị phụ thuộc và tiếp tục thực hiện nghĩa vụ thuế này với cơ quan thuế quản lý đơn vị phụ thuộc sau khi mã số thuế của đơn vị phụ thuộc đã bị hủy bỏ.
  • Đối với các đơn vị phụ thuộc, hồ sơ cần có bản sao quyết định hoặc thông báo chấm dứt hoạt động của đơn vị phụ thuộc, bản sao quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ quan có thẩm quyền đối với đơn vị phụ thuộc.

Đối với nhà thầu, nhà đầu tư tham gia hợp đồng dầu khí, công ty mẹ – Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam đại diện nước chủ nhà nhận phần lãi được chia từ các hợp đồng dầu khí, nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài, hồ sơ cần bao gồm:

  • Bản sao bản thanh lý hợp đồng hoặc
  • Bản sao văn bản về việc chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp tham gia hợp đồng dầu khí đối với nhà đầu tư tham gia hợp đồng dầu khí.

Đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh, hoặc địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo quy định tại điểm i Khoản 2 Điều 4 Thông tư 105/2020/TT-BTC, hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế bao gồm bản sao quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (nếu có).

Ngoài ra, đối với các doanh nghiệp, hợp tác xã, hoặc đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp và hợp tác xã, trước khi nộp hồ sơ chấm dứt hoạt động doanh nghiệp, hợp tác xã do bị chia, bị sáp nhập, bị hợp nhất, hoặc chấm dứt hoạt động đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, phải thực hiện các bước sau:

  • Nộp hồ sơ đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp để thực hiện các thủ tục về thuế và hoàn thành nghĩa vụ thuế theo thời hạn quy định tại Luật Doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp) và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
  • Trong trường hợp các quy định của Luật Doanh nghiệp và các văn bản pháp luật khác không quy định thời hạn nộp hồ sơ cho cơ quan thuế, người nộp thuế phải nộp hồ sơ đến cơ quan thuế trong vòng 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày có quyết định chia, hợp đồng sáp nhập, hợp đồng hợp nhất, quyết định hoặc thông báo của doanh nghiệp, hợp tác xã về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, hoặc quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện.

Tất cả các giấy tờ này là cần thiết để đảm bảo thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế được thực hiện đầy đủ và đúng theo quy định của pháp luật, góp phần vào việc quản lý thuế hiệu quả và minh bạch.

Hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế đối với người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, hoặc đăng ký kinh doanh bao gồm Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế theo Mẫu 24/ĐK-TCT được ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC và các giấy tờ bổ sung khác tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể. Cụ thể, hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế sẽ bao gồm các giấy tờ sau đây:

Đối với doanh nghiệp và hợp tác xã bị chia, bị sáp nhập, bị hợp nhất, hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế cần có một trong các giấy tờ sau: bản sao quyết định chia, bản sao hợp đồng hợp nhất, hoặc bản sao hợp đồng sáp nhập. Đây là những giấy tờ chứng minh tình trạng thay đổi của doanh nghiệp hoặc hợp tác xã, từ đó xác định việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế của các đơn vị này.

Đối với đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp và hợp tác xã, hồ sơ sẽ bao gồm các giấy tờ sau:

  • Bản sao quyết định hoặc thông báo của doanh nghiệp, hợp tác xã về việc chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện.
  • Bản sao quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Ngoài ra, hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế cũng có thể bao gồm các quyết định, thông báo, hoặc giấy tờ khác từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền, tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể. Các giấy tờ này bao gồm:

  • Quyết định giải thể doanh nghiệp hoặc hợp tác xã, quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh, hồ sơ đăng ký chấm dứt hoạt động của doanh nghiệp, hợp tác xã do chia, hợp nhất, sáp nhập, hoặc hồ sơ đăng ký chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã. Đồng thời, các thông báo giải thể doanh nghiệp, hợp tác xã, thông báo chấm dứt hoạt động của doanh nghiệp, hợp tác xã do chia, hợp nhất, sáp nhập hoặc thông báo chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp, hợp tác xã cũng cần được cung cấp.
  • Quyết định hoặc thông báo thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy phép thành lập và hoạt động, hoặc văn bản tương đương của cơ quan cấp phép.
  • Quyết định tuyên bố phá sản của Tòa án.
  • Các giấy tờ liên quan từ cơ quan có thẩm quyền xác nhận cá nhân đã chết, mất tích hoặc mất năng lực hành vi dân sự, bao gồm giấy chứng tử, giấy báo tử hoặc các giấy tờ thay thế giấy báo tử theo quy định của pháp luật về hộ tịch, hoặc quyết định của tòa án tuyên bố một người là đã chết, mất tích, hoặc mất năng lực hành vi dân sự.
  • Thông báo về việc người nộp thuế không còn hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký, theo quy định tại Điều 17 Thông tư 105/2020/TT-BTC.

Tất cả những giấy tờ này là cần thiết để đảm bảo thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế được thực hiện đầy đủ và đúng quy định của pháp luật. Việc nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế không chỉ giúp cơ quan thuế quản lý các nghĩa vụ thuế một cách chính xác và hiệu quả mà còn bảo đảm quyền lợi hợp pháp của người nộp thuế trong các tình huống như giải thể, phá sản, hoặc thay đổi hoạt động kinh doanh.

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp:

Mã số thuế cá nhân dùng để làm gì?

Mã số thuế là một dãy số gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số và ký tự khác do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế.
Người nộp thuế phải thực hiện đăng ký thuế và được cơ quan thuế cấp mã số thuế trước khi bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc có phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.

Sử dụng mã số thuế cá nhân được lợi ích gì?

Được tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc
Được khấu trừ thuế TNCN
Được giảm thuế nếu bị thiên tai, tai nạn bất ngờ hoặc bệnh hiểm nghèo
Được hoàn thuế thu nhập cá nhân khi nộp thừa
Được cung cấp các dịch vụ về thuế nhanh chóng, thuận tiện
 

5/5 - (1 bình chọn)