Hợp thửa đất cần những thủ tục gì?

Quỳnh Trang, Thứ sáu, 09/08/2024 - 11:20
Ngày 29/7/2024, Chính phủ đã ban hành Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai. Đây là một bước quan trọng nhằm tăng cường quản lý và bảo vệ tài nguyên đất đai, đồng thời giải quyết các tranh chấp về quyền sử dụng đất hiệu quả. Theo Nghị định này, việc thực hiện điều tra cơ bản đất đai sẽ được tiến hành một cách chặt chẽ và khoa học, giúp thu thập thông tin chính xác về diện tích, địa điểm và mục đích sử dụng đất. Cùng tìm hiểu quy định về quy định hợp thửa đất cần những thủ tục gì? tại bài viết sau:

Hợp thửa đất cần những thủ tục gì?

Hợp thửa đất là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực đất đai để chỉ quá trình kết hợp lại các thửa đất đã tách ra trước đó thành một thửa đất lớn hơn. Đây là một quy trình pháp lý thông qua việc gộp lại các thửa đất đã tách thành một thửa đất duy nhất. Quá trình hợp thửa đất thường được thực hiện khi có nhu cầu sử dụng đất lớn hơn cho một mục đích cụ thể, hoặc để đảm bảo sử dụng hiệu quả hơn cho các hoạt động phát triển kinh tế, xã hội. Điều này có thể xảy ra trong các khu vực đô thị, nông thôn khi có sự cần thiết trong quản lý và sử dụng đất đai.

Theo Điều 7 của Nghị định 101/2024/NĐ-CP, quy định về thủ tục tách thửa đất theo Luật đất đai 2024, có hiệu lực từ ngày 01/8/2024, quy trình thực hiện được chia thành các bước chi tiết như sau:

Bước 1: Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ, bao gồm:

  • Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, văn phòng đăng ký đất đai, hoặc chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai.
  • Hồ sơ gồm đơn đề nghị tách thửa đất, hợp thửa đất; bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất; giấy chứng nhận đã cấp hoặc bản sao có công chứng; và các văn bản có liên quan từ cơ quan có thẩm quyền.

Bước 2: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. Nếu cơ quan tiếp nhận là Bộ phận Một cửa, hồ sơ sẽ được chuyển đến văn phòng đăng ký đất đai hoặc chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai.

Hợp thửa đất cần những thủ tục gì?

Bước 3: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ theo quy định tại Điều 220 Luật Đất đai 2024:

  • Nếu hồ sơ không đủ điều kiện, trả lại hồ sơ và thông báo lý do cụ thể trong vòng 03 ngày làm việc.
  • Nếu hồ sơ đủ điều kiện nhưng có sơ đồ thửa đất không đầy đủ hoặc không thống nhất, trả lại hồ sơ để bổ sung trong vòng 03 ngày làm việc.
  • Trường hợp khác, xác nhận đủ điều kiện tách thửa đất và tiến hành xác nhận vào bản vẽ tách thửa đất.

Bước 4: Trường hợp không thay đổi người sử dụng đất, văn phòng đăng ký đất đai hoặc chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai sẽ cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và cấp giấy chứng nhận mới. Đối với trường hợp có thay đổi người sử dụng đất, sẽ thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai và tài sản gắn liền với đất theo quy định chi tiết tại Nghị định 101/2024/NĐ-CP.

Quy định này nhằm đảm bảo tính minh bạch, công khai và hiệu quả trong việc thực hiện thủ tục tách thửa đất, từ đó góp phần tăng cường quản lý và bảo vệ tài sản đất đai của cộng đồng.

Xem ngay: Mẫu đơn đề nghị tách thửa đất

Một số nguyên tắc, điều kiện thực hiện việc hợp thửa đất từ 01/8/2024

Quy trình hợp thửa đất thường cần tuân thủ các quy định pháp luật về đất đai, bao gồm các điều kiện về diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi hợp thửa, các thủ tục pháp lý để xác nhận và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho thửa đất mới hợp thửa. Hợp thửa đất là quá trình pháp lý gộp lại các thửa đất đã tách thành một thửa đất lớn hơn, nhằm tối ưu hóa sử dụng đất và đáp ứng nhu cầu phát triển của khu vực.

Theo Điều 7 Nghị định 101/2024/NĐ-CP và khoản 1, 2 Điều 220 Luật đất đai 2024, việc tách thửa đất phải tuân thủ một số nguyên tắc và điều kiện quan trọng nhằm đảm bảo tính hợp pháp, công bằng và hiệu quả trong quá trình quản lý và sử dụng đất đai.

Đầu tiên, thửa đất cần phải đã có một trong các loại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, bao gồm Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Điều này đảm bảo rằng việc tách thửa đất được thực hiện trên cơ sở pháp lý rõ ràng.

Thứ hai, thửa đất phải còn trong thời hạn sử dụng đất và không bị tranh chấp, không bị kê biên để bảo đảm thi hành án, không áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Điều này nhằm đảm bảo tính ổn định và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người sử dụng đất.

Ngoài ra, trong trường hợp đất đang có tranh chấp nhưng đã xác định được phạm vi diện tích, ranh giới, phần diện tích, ranh giới còn lại không tranh chấp của thửa đất đó được phép tách thửa đất, hợp thửa đất. Điều này giúp giải quyết tranh chấp một cách công bằng và đảm bảo rõ ràng quyền lợi của các bên liên quan.

Đặc biệt, việc tách thửa đất phải đảm bảo có lối đi và được kết nối với đường giao thông công cộng hiện có, đồng thời đảm bảo cấp nước, thoát nước và các nhu cầu cần thiết khác một cách hợp lý. Trong trường hợp người sử dụng đất dùng một phần diện tích để làm lối đi, không cần phải chuyển mục đích sử dụng đất của phần diện tích đó.

Hợp thửa đất cần những thủ tục gì?

Các thửa đất sau khi tách thửa cũng phải đảm bảo diện tích tối thiểu với loại đất đang sử dụng theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trường hợp thửa đất tách có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu được phép tách, cần thực hiện đồng thời việc hợp thửa với thửa đất liền kề để đảm bảo quy định.

Cuối cùng, việc tách thửa đất cần tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về diện tích, kích thước và mục đích sử dụng đất. Trường hợp không đảm bảo các điều kiện này theo bản án, quyết định của Tòa án, thì không được thực hiện tách thửa đất để đảm bảo tính bảo vệ quyền lợi của các bên liên quan và sự công bằng trong pháp luật.

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp

Hồ sơ hợp thửa đất gồm những gì?

Dựa trên điều 11 của Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, bạn cần chuẩn bị một bộ hồ sơ xin hợp thửa đất như sau:
Bản gốc của Giấy chứng nhận đã được cấp (Bản gốc Sổ đỏ).
Đơn yêu cầu tách thửa hoặc hợp thửa đất theo Mẫu số 11/ĐK, tuân theo quy định của pháp luật.
Chứng minh thư nhân dân hoặc căn cước công dân để xuất trình khi được yêu cầu.
Lưu ý: Nếu có thay đổi số chứng minh nhân dân, số căn cước công dân hoặc địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp, người sử dụng đất cần nộp thêm các giấy tờ sau:
Các giấy tờ khác chứng minh sự thay đổi nhân thân nếu có thay đổi thông tin của người có tên trên Giấy chứng nhận đã cấp.
Bản sao chứng minh nhân dân mới hoặc căn cước công dân mới, sổ hộ khẩu.

Nộp hồ sơ hợp thửa đất ở đâu?

Bạn nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc UBND cấp xã nơi có thửa đất cần hợp. 
Những địa phương chưa có Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Bộ phận một cửa thì hồ sơ nộp về Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường.
Hộ gia đình, cá nhân cũng như cộng đồng dân cư sẽ nộp hồ sơ tại UBND cấp xã (xã, phường, thị trấn) nếu có nhu cầu tách thửa, hợp thửa đất. Trường hợp nộp hồ sơ tại UBND cấp xã, UBND cấp xã sẽ chuyển hồ sơ lên cấp trên để giải quyết.

Đánh giá post này