Phí ly hôn thuận tình 2023: Mức phí, thời hạn

Thanh Loan, Thứ hai, 24/07/2023 - 17:49
Nếu trong đời sống vợ chồng có bất đồng, không thể chung sống với nhau thì phải ly hôn. Và khi ly hôn, hầu hết mọi người đều muốn kết thúc thủ tục ly hôn một cách nhanh chóng. Ly hôn thuận tình là một trong hai hình thức ly hôn hợp pháp. Nếu thuận tình ly hôn thì vợ chồng phải nộp tiền tạm ứng (tiền tạm ứng án phí) để giải quyết việc ly hôn. Sau đây Hỏi đáp luật sẽ cũng cấp cho bạn đọc mức phí ly hôn thuận tình 2023, bạn đọc tham khảo nhé!

Phí ly hôn thuận tình 2023 là bao nhiêu?

Phí ly hôn thuận tình 2023 chính là lệ phí giải quyết việc dân sự theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự. Điều 35 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định lệ phí Tòa án này gồm lệ phí sơ thẩm và lệ phí phúc thẩm việc dân sự.

Tuy nhiên, theo quy định của pháp luật không thể khiếu nại quyết định thuận tình ly hôn lên Tòa án cấp phúc thẩm (Điều 371 Bộ luật tố tụng dân sự 2015) nên vợ chồng bạn chỉ phải chịu án phí sơ thẩm giải quyết đơn thuận tình ly hôn (hoặc đơn thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn).

Căn cứ Mục B về lệ phí Tòa án tại phần Danh mục án phí, lệ phí Tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 thì lệ phí Tòa án khi giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn là 300.000 đồng.

Phí ly hôn thuận tình là bao nhiêu?

Căn cứ quy định tại Điều 37 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, người yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn phải có nghĩa vụ chịu lệ phí Tòa án, không phụ thuộc Tòa án có chấp thuận yêu cầu của họ hay không. Vợ chồng có quyền thỏa thuận về việc nộp lệ phí Tòa án, nếu không thể thỏa thuận được thì mỗi người chịu 50% (tức mỗi người phải nộp 150.000 đồng).

Ngoại lệ, một số trường hợp được miễn hoặc không phải nộp lệ phí Tòa án thì người yêu cầu không phải nộp. Trong đó, các trường hợp được miễn hoặc không phải nộp lệ phí Tòa án như sau:

  • Một là, trẻ em;
  • Hai là, cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo;
  • Ba là, người cao tuổi;
  • Bốn là, người khuyết tật;
  • Năm là, người có công với cách mạng;
  • Sáu là, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn;
  • Bảy là, thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ.

Lưu ý: Những người thuộc đối tượng được miễn lệ phí Tòa án cần có đơn cùng tài liệu chứng minh thuộc diện được miễn lệ phí Tòa án gửi tới Tòa án nhân dân có thẩm quyền theo quy định (thường các bên nên gửi kèm với hồ sơ yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn/yêu cầu giải quyết việc dân sự).

Trong trường hợp thuận tình ly hôn, vợ chồng phải nộp 300.000 đồng án phí. Cụ thể, vợ chồng có quyền thỏa thuận về việc nộp án phí. Nếu không đồng ý, mỗi người sẽ trả một nửa giá (tức là mỗi người phải trả 150.000 đồng).

Tiền tạm ứng án phí ly hôn thuận tình 2023 là bao nhiêu?

Tiền tạm ứng án phí ly hôn là án phí mà các bên phải nộp trong trường hợp thuận tình ly hôn. Trong trường hợp ly hôn hòa giải, chúng ta đang nói về việc trả trước án phí. Trong trường hợp của bạn, số tiền mà vợ chồng bạn phải nộp là tiền tạm ứng án phí.

Tiền tạm ứng án phí sẽ được tòa án thông báo cho vợ chồng bạn sau khi tòa án nhận được đơn xin thuận tình ly hôn của bạn. Trong thời hạn tối đa năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo nộp tiền tạm ứng lệ phí sơ thẩm, vợ chồng bạn phải nộp xong tiền tạm ứng lệ phí sơ thẩm và nộp biên lai thu tiền tạm ứng án phí cho Tòa án để giải quyết vụ án.

Căn cứ Điều 7 Quyết định 326/2016/NQ-UBTVQH14 thì việc nộp tiền tạm ứng án phí sơ thẩm thụ lý đơn thuận tình ly hôn bằng mức án phí sơ thẩm thụ lý đơn thuận tình ly hôn là 300.000 đồng.

Căn cứ Điều 36 Quyết định 326/2016/NQ-UBTVQH14 thì vợ chồng có thể thỏa thuận với nhau về việc nộp tiền tạm ứng án phí này. Nếu không đồng ý thì mỗi người phải đóng 50% (tức 150.000đ).

Mức tạm ứng lệ phí giải quyết việc ly hôn thuận tình (tạm ứng lệ phí giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn) là 300.000 đồng. Vợ chồng có thể thỏa thuận về người phải nộp khoản phí này, nếu không thỏa thuận được thì mỗi người chịu một nửa.

Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí ly hôn:

Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí ly hôn sơ thẩm:

Căn cứ Khoản 1 Điều 17 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH, trừ trường hợp có lý do chính đáng, nguyên đơn, bị đơn yêu cầu phản tố đối với nguyên đơn phải nộp án phí và nộp cho Tòa án biên lai thu án phí, trừ trường hợp có lý do chính đáng.

Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí ly hôn phúc thẩm:

Người kháng cáo, trừ trường hợp có lý do chính đáng, phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp biên lai tiền tạm ứng án phí cho Tòa án cấp sơ thẩm trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày nhận được thông báo nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm của Tòa án cấp sơ thẩm.

Câu hỏi thường gặp

Nộp án phí ly hôn nhanh ở đâu?

Về nơi giải quyết, căn cứ quy định tại mục 39 câu 2 h Bộ luật tố tụng dân sự 2015 được xác định như sau:
Tòa án nơi một trong các bên đã thuận tình ly hôn, thuận tình nuôi con và chia tài sản khi ly hôn có thẩm quyền xét xử đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thuận tình nuôi con và thuận tình chia tài sản khi ly hôn.
Theo quy định trên thì Tòa án có thẩm quyền là Tòa án nhân dân cấp quận, huyện nơi một trong các bên về nơi cư trú, làm việc thuận tình ly hôn, thuận tình ly hôn, nuôi con, chia tài sản có thẩm quyền giải quyết đơn yêu cầu xét xử thuận tình ly hôn, nuôi con, chia tài sản khi ly hôn.

Ai có nghĩa vụ nộp án phí ly hôn theo quy định?

Nghĩa vụ nộp tiền đặt cọc án phí dân sự sơ thẩm về hôn nhân và gia đình được xác định như sau:
Trường hợp vợ, chồng đơn phương ly hôn thì người khởi kiện phải nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm là 300.000 đồng.
Nếu vợ, chồng cùng xin ly hôn thì mỗi người phải nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm là 150.000 đồng.
Ngoài việc thuận tình ly hôn, nếu các bên yêu cầu chia tài sản chung của vợ chồng đúng quy định của pháp luật thì đương sự phải nộp tiền tạm ứng án phí bằng 1/2 giá trị phần tài sản chung của vợ chồng.
Ngoài việc yêu cầu ly hôn, nếu các bên còn yêu cầu chia tài sản chung của vợ chồng thì phải nộp trước án phí dân sự sơ thẩm tương ứng với phần giá trị tài sản mà các bên yêu cầu chia do Tòa án tạm tính theo hướng dẫn tại Điều 7 Quyết định 01/2012/NQ-HĐDTPTANDTC.

📚 Chủ đề:📗 Luật hôn nhân
📚 Nội dung:📘 Phí ly hôn thuận tình
📚 Ngày đăng bài:📒 24/07/2023
📚 Ngày cập nhật:📙 24/07/2023
5/5 - (1 bình chọn)