Nội dung bảo trì công trình xây dựng như thế nào?
Bảo trì công trình xây dựng không chỉ đòi hỏi sự chuyên nghiệp và kỹ năng kỹ thuật mà còn đòi hỏi sự quản lý và tổ chức chặt chẽ. Việc lập kế hoạch và quản lý nguồn lực cũng như giám sát quá trình thực hiện là các yếu tố không thể thiếu trong việc đảm bảo hiệu quả của quá trình bảo trì.
Theo quy định tại Điều 13 của Thông tư 174/2021/TT-BQP hướng dẫn Nghị định 06/2021/NĐ-CP về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng trong Bộ Quốc phòng, việc quản lý và bảo trì công trình xây dựng đang nhận được sự chú trọng đặc biệt. Nội dung của việc bảo trì công trình xây dựng được phân chia cụ thể như sau:
1. Nội dung bảo trì công trình xây dựng:
a) Trình tự thực hiện bảo trì công trình xây dựng.
b) Quy trình bảo trì công trình xây dựng.
c) Kế hoạch bảo trì công trình xây dựng.
d) Thực hiện bảo trì công trình xây dựng.
đ) Quản lý chất lượng công việc bảo trì công trình xây dựng.
e) Chi phí bảo trì công trình xây dựng.
2. Nội dung tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 1: Điều này sẽ tuân theo quy định tại các Điều 30, 31, 32, 33, 34 và 35 của Nghị định số 06/2021/NĐ-CP.
3. Quan trắc công trình xây dựng trong quá trình khai thác, sử dụng:
– Nội dung và yêu cầu về quan trắc.
– Danh mục các công trình phải được quan trắc, thực hiện theo quy định tại Điều 4 và Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 10/2021/TT-BXD.
Việc áp dụng các quy định này không chỉ giúp bảo đảm chất lượng công trình xây dựng mà còn nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng công trình trong thời gian dài, góp phần vào việc phát triển bền vững của ngành xây dựng và đất nước.
Quy trình bảo trì công trình xây dựng
Bảo trì công trình xây dựng không chỉ là việc thực hiện các biện pháp sửa chữa khi cần thiết mà còn là việc duy trì và bảo vệ sự an toàn và hoạt động bình thường của công trình theo quy định đã được xác định từ thiết kế ban đầu. Đây là một phần không thể thiếu trong quá trình vận hành và quản lý công trình xây dựng, góp phần vào việc đảm bảo an toàn và hiệu quả trong sử dụng công trình.
Theo quy định tại Điều 31 của Nghị định 06/2021/NĐ-CP, việc xây dựng và duy trì chất lượng của công trình xây dựng đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc đảm bảo an toàn và hiệu quả sử dụng của công trình. Quy trình bảo trì công trình xây dựng được quy định cụ thể như sau:
1. Nội dung chính của quy trình bảo trì công trình xây dựng:
a) Các thông số kỹ thuật, công nghệ của công trình, bộ phận công trình và thiết bị.
b) Quy định đối tượng, phương pháp và tần suất kiểm tra công trình.
c) Quy định nội dung và hướng dẫn thực hiện bảo dưỡng phù hợp với từng bộ phận công trình, loại công trình và thiết bị lắp đặt vào công trình.
d) Quy định thời điểm và hướng dẫn thay thế định kỳ các thiết bị lắp đặt vào công trình.
đ) Hướng dẫn phương pháp sửa chữa các hư hỏng của công trình, xử lý các trường hợp công trình bị xuống cấp.
e) Quy định về thời gian sử dụng của công trình, các bộ phận, hạng mục công trình, thiết bị lắp đặt vào công trình.
g) Quy định về nội dung, phương pháp và thời điểm đánh giá lần đầu, tần suất đánh giá đối với công trình phải đánh giá an toàn trong quá trình khai thác sử dụng.
h) Xác định thời điểm, đối tượng và nội dung cần kiểm định định kỳ.
i) Quy định thời điểm, phương pháp, chu kỳ quan trắc đối với công trình có yêu cầu thực hiện quan trắc.
k) Quy định về hồ sơ bảo trì công trình xây dựng và việc cập nhật thông tin vào hồ sơ bảo trì.
l) Các chỉ dẫn khác liên quan đến bảo trì công trình xây dựng và quy định các điều kiện nhằm bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh môi trường.
2. Trách nhiệm lập và phê duyệt quy trình bảo trì công trình xây dựng:
a) Nhà thầu thiết kế xây dựng công trình phải lập và bàn giao cho chủ đầu tư quy trình bảo trì công trình xây dựng.
b) Nhà thầu cung cấp thiết bị lắp đặt vào công trình cũng phải lập và bàn giao quy trình bảo trì.
c) Trường hợp không có quy trình bảo trì, chủ đầu tư có thể thuê đơn vị tư vấn để lập quy trình và phải chi trả chi phí tư vấn.
d) Chủ đầu tư tổ chức phê duyệt quy trình bảo trì và có thể thuê đơn vị tư vấn để thẩm tra.
3. Đối với các công trình đã đưa vào khai thác nhưng chưa có quy trình bảo trì: Chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình phải tổ chức lập quy trình và có thể tổ chức kiểm định chất lượng công trình để lập quy trình bảo trì nếu cần thiết.
4. Không bắt buộc lập quy trình bảo trì riêng cho các công trình cấp III trở xuống, nhà ở riêng lẻ và công trình tạm: Tuy nhiên, việc bảo trì vẫn phải tuân theo các quy định về bảo trì công trình xây dựng.
5. Áp dụng tiêu chuẩn hoặc quy trình tương tự: Trong trường hợp có tiêu chuẩn hoặc quy trình tương tự phù hợp, chủ sở hữu hoặc người quản lý có thể áp dụng mà không cần lập quy trình mới.
6. Điều chỉnh quy trình bảo trì: Chủ sở hữu hoặc người quản lý có quyền điều chỉnh quy trình bảo trì khi cần thiết, nhưng cần chịu trách nhiệm và tuân theo các quy định về điều chỉnh quy trình.
Những quy định này đặt ra khung pháp lý rõ ràng và chi tiết để đảm bảo việc bảo trì công trình xây dựng được thực hiện một cách hiệu quả và an toàn, góp phần vào sự phát triển bền vững của ngành xây dựng và xã hội.
>>>Xem thêm: Mẫu phương án phá dỡ công trình xây dựng
Trình tự thực hiện bảo trì công trình xây dựng như thế nào?
Bảo trì công trình xây dựng không chỉ là việc thực hiện các biện pháp sửa chữa khi cần thiết mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì và bảo vệ sự an toàn và hoạt động bình thường của công trình. Điều này đặc biệt quan trọng khi các công trình xây dựng thường phải đối mặt với nhiều yếu tố nguy hiểm từ môi trường xung quanh và sự ảnh hưởng của thời tiết, môi trường, cũng như tác động từ việc sử dụng hàng ngày.
Theo quy định tại Điều 30 của Nghị định 06/2021/NĐ-CP về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng, việc thực hiện bảo trì công trình xây dựng đòi hỏi một quy trình cụ thể và chuẩn mực. Quy định này đã chỉ rõ trình tự và các bước cần thiết để thực hiện bảo trì công trình xây dựng như sau:
1. Lập và phê duyệt quy trình bảo trì công trình xây dựng: Quy trình bảo trì cần được lập ra và phê duyệt trước khi thực hiện bảo trì. Quy trình này sẽ gồm các thông số kỹ thuật, quy định về tần suất kiểm tra và bảo dưỡng, cũng như các quy định về sửa chữa và đánh giá an toàn.
2. Lập kế hoạch và dự toán kinh phí bảo trì công trình xây dựng: Việc lập kế hoạch và dự toán kinh phí là bước quan trọng để đảm bảo nguồn lực và tiến độ thực hiện bảo trì. Kế hoạch này sẽ xác định thời gian, nguồn lực và các hoạt động cụ thể trong quá trình bảo trì.
3. Thực hiện bảo trì và quản lý chất lượng công việc bảo trì: Sau khi có quy trình và kế hoạch, công việc bảo trì sẽ được thực hiện theo đúng quy định và tiến độ đã đề ra. Quản lý chất lượng là yếu tố quan trọng đảm bảo rằng các hoạt động bảo trì diễn ra một cách hiệu quả và đáng tin cậy.
4. Đánh giá an toàn công trình: Việc đánh giá an toàn công trình là một bước quan trọng để đảm bảo rằng công trình sau khi được bảo trì đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn và không gây ra rủi ro cho người sử dụng.
5. Lập và quản lý hồ sơ bảo trì công trình xây dựng: Cuối cùng, việc lập và quản lý hồ sơ bảo trì giúp ghi lại các thông tin quan trọng về quá trình bảo trì, bao gồm các biện pháp đã thực hiện, kết quả đánh giá, và các hồ sơ kỹ thuật liên quan.
Những bước trên không chỉ giúp đảm bảo rằng công trình được bảo trì một cách đúng đắn mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ và nâng cao chất lượng của công trình xây dựng, đồng thời đảm bảo an toàn cho mọi người sử dụng và hoạt động xung quanh.
Tham khảo thêm bài viết:
- Lệ phí xây dựng nhà ở năm 2024 là bao nhiêu?
- Thủ tục xây dựng khung giá đất năm 2024
- Mẫu dấu phê duyệt thiết kế xây dựng năm 2024
Câu hỏi thường gặp
1. Chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng công trình lập kế hoạch bảo trì công trình xây dựng hàng năm trên cơ sở quy trình bảo trì được phê duyệt và hiện trạng công trình.
2. Nội dung chính của kế hoạch bảo trì công trình xây dựng bao gồm:
a) Tên công việc thực hiện;
b) Thời gian thực hiện;
c) Phương thức thực hiện;
d) Chi phí thực hiện.
3. Kế hoạch bảo trì có thể được sửa đổi, bổ sung trong quá trình thực hiện. Chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng công trình quyết định việc sửa đổi, bổ sung kế hoạch bảo trì công trình xây dựng.
1. Lập và phê duyệt đề cương đánh giá an toàn.
2. Tổ chức thực hiện đánh giá an toàn công trình.
3. Lập báo cáo kết quả đánh giá an toàn.
4. Gửi báo cáo đến cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và cho ý kiến về kết quả đánh giá an toàn công trình theo quy định tại khoản 4 Điều 39 Nghị định 06/2021/NĐ-CP