Thủ tục chuyển đất lúa sang đất trồng cây hàng năm thế nào?

Quỳnh Trang, Thứ tư, 21/08/2024 - 10:52
Chuyển mục đích sử dụng đất là quá trình thay đổi mục đích sử dụng của một loại đất từ mục đích ban đầu sang một mục đích khác, và điều này phải được thực hiện theo các quy định pháp luật hiện hành. Cụ thể, việc chuyển mục đích sử dụng đất có thể được thực hiện theo hai hình thức chính: thông qua quyết định hành chính hoặc bằng việc đăng ký đất đai. Thủ tục chuyển đất lúa sang đất trồng cây hàng năm sẽ được chia sẻ tại bài viết sau:

Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép từ 01/01/2025

Trong trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất yêu cầu phải xin phép, người sử dụng đất phải thực hiện thủ tục xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Quá trình này bao gồm việc nộp hồ sơ đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất, cơ quan chức năng sẽ tiến hành xem xét, kiểm tra và quyết định có cho phép việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất hay không. Đây là một bước quan trọng nhằm đảm bảo rằng việc chuyển đổi không vi phạm các quy định pháp luật về quản lý đất đai, quy hoạch, và bảo vệ môi trường.

Theo các quy định tại khoản 1 và 2 Điều 121 của Luật Đất đai 2024, việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất phải được sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong những trường hợp sau:

  • Đối với đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ và đất rừng sản xuất, khi có nhu cầu chuyển đổi sang các loại đất khác thuộc nhóm đất nông nghiệp, việc chuyển đổi phải được sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền.
  • Việc chuyển đổi từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp cũng yêu cầu sự phê duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Trong trường hợp chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung để thực hiện các dự án chăn nuôi quy mô lớn, cần có sự cho phép của cơ quan chức năng.
  • Đối với đất phi nông nghiệp mà Nhà nước đã giao không thu tiền sử dụng đất, nếu có nhu cầu chuyển sang loại đất phi nông nghiệp khác mà Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê, việc này cũng cần sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Việc chuyển đổi từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở cũng yêu cầu được sự phê duyệt của cơ quan chức năng.
  • Đối với đất xây dựng công trình sự nghiệp hoặc đất sử dụng vào mục đích công cộng mà có mục đích kinh doanh, khi có nhu cầu chuyển đổi sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, cần có sự chấp thuận từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Việc chuyển đổi từ đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ cũng phải được sự cho phép của cơ quan chức năng.
Thủ tục chuyển đất lúa sang đất trồng cây hàng năm thế nào?

Khi thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo những quy định nêu trên, người sử dụng đất phải hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. Đồng thời, chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất sẽ được điều chỉnh theo loại đất sau khi đã được chuyển mục đích sử dụng.

 Thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

Chuyển mục đích sử dụng đất là quá trình thay đổi mục đích sử dụng của một loại đất từ mục đích ban đầu sang một mục đích khác, và việc thực hiện quá trình này phải tuân theo các quy định pháp luật hiện hành để đảm bảo tính hợp pháp và hiệu quả của việc sử dụng đất.

Theo Điều 123 của Luật Đất đai 2024, thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được phân định rõ ràng như sau:

  • Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền quyết định việc chuyển mục đích sử dụng đất đối với các tổ chức trong nước. Điều này có nghĩa là mọi thay đổi về mục đích sử dụng đất của tổ chức đều phải được sự phê duyệt của cơ quan này.
  • Đối với cá nhân, Ủy ban nhân dân cấp huyện là cơ quan có thẩm quyền quyết định việc chuyển mục đích sử dụng đất. Tuy nhiên, trong trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 ha trở lên, cần có văn bản chấp thuận từ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định.
  • Cơ quan nhà nước có thẩm quyền được quy định trên cũng là cơ quan có quyền quyết định điều chỉnh hoặc gia hạn việc sử dụng đất trong trường hợp người sử dụng đất đã được cấp quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trước ngày 01/01/2025, cũng như các trường hợp theo quy định của Luật Đất đai 2024.
  • Đáng lưu ý, cơ quan nhà nước có thẩm quyền nêu trên không được phân cấp hoặc ủy quyền cho bất kỳ cơ quan nào khác trong việc thực hiện các quyền và trách nhiệm liên quan đến chuyển mục đích sử dụng đất.

Xem ngay: Mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất chưa tách thửa

Thủ tục chuyển đất lúa sang đất trồng cây hàng năm thế nào?

Thủ tục chuyển đất lúa sang đất trồng cây hàng năm

Việc chuyển đất lúa sang đất trồng cây hàng năm là một quá trình chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ loại đất chuyên dùng để trồng lúa sang loại đất được dùng để trồng các loại cây trồng khác có thời gian sinh trưởng ngắn, thường là cây trồng hàng năm. Đây là một dạng chuyển đổi mục đích sử dụng đất trong lĩnh vực nông nghiệp, và quá trình này cần tuân thủ theo các quy định của pháp luật hiện hành.

Theo quy định tại Điều 227 của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, việc chuyển mục đích sử dụng đất phải tuân theo trình tự và thủ tục cụ thể do pháp luật quy định. Cụ thể, các bước thực hiện quy trình chuyển mục đích sử dụng đất được tiến hành như sau:

  1. Nộp Hồ Sơ Đề Nghị: Người sử dụng đất phải nộp hồ sơ đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định hiện hành. Hồ sơ này cần phải đầy đủ và chính xác để đáp ứng yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  2. Kiểm Tra Hồ Sơ: Cơ quan chức năng quản lý đất đai sẽ tiến hành kiểm tra hồ sơ để xác định các điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất. Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện hoặc thiếu sót, cơ quan này sẽ hướng dẫn người sử dụng đất bổ sung hồ sơ và nộp lại.
  3. Xử Lý Hồ Sơ:
    1. Trong trường hợp áp dụng giá đất từ bảng giá đất để tính tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất, cơ quan chức năng quản lý đất đai sẽ lập hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền để ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất hoặc cho thuê đất.
    1. Nếu cần xác định giá đất cụ thể để tính tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất, cơ quan này sẽ lập hồ sơ và tổ chức việc xác định giá đất. Hồ sơ sẽ được trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền để phê duyệt giá đất trước khi ra quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất hoặc cho thuê đất.
  4. Nộp Tiền Sử Dụng Đất và Tiền Thuê Đất: Sau khi quyết định chuyển mục đích sử dụng đất được ban hành, người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính bằng cách nộp tiền sử dụng đất và tiền thuê đất theo quy định pháp luật. Trong trường hợp được giảm tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất, cơ quan thu tiền sẽ thực hiện giảm theo quy định.
  5. Ký Hợp Đồng và Cấp Giấy Chứng Nhận: Cơ quan chức năng quản lý đất đai sẽ ký hợp đồng thuê đất trong trường hợp Nhà nước cho thuê đất. Đồng thời, hồ sơ sẽ được chuyển đến tổ chức đăng ký đất đai hoặc chi nhánh của tổ chức đăng ký đất đai để thực hiện việc đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Cơ quan này cũng sẽ cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai và hồ sơ địa chính, sau đó trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
  6. Đăng Ký Chuyển Quyền Sử Dụng Đất: Trong trường hợp đồng thời thực hiện việc nhận chuyển quyền sử dụng đất và chuyển mục đích sử dụng đất, thủ tục đăng ký chuyển quyền sử dụng đất có thể được thực hiện đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.

Như vậy, việc chuyển mục đích sử dụng đất được thực hiện qua nhiều bước quy trình chặt chẽ, từ việc nộp hồ sơ, kiểm tra và xử lý hồ sơ, nộp tiền sử dụng đất, ký hợp đồng, cấp Giấy chứng nhận, đến việc đăng ký chuyển quyền sử dụng đất, nhằm đảm bảo tính hợp pháp và minh bạch trong quản lý đất đai.

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp

Lệ phí trước bạ phải nộp khi chuyển mục đích sử dụng đất là bao nhiêu?

Đối tượng phải nộp: Đa số các trường hợp không phải nộp, chỉ áp dụng đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận mà được miễn lệ phí trước bạ, sau đó được chuyển mục đích sử dụng đất mà thuộc diện phải nộp lệ phí.
– Cách tính lệ phí trước bạ:
Lệ phí trước bạ = (Giá đất tại bảng giá đất x Diện tích) x 0.5%

Phí thẩm định hồ sơ khi chuyển mục đích sử dụng đất là bao nhiêu?

Phí thẩm định hồ sơ do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định nên:
– Không phải tỉnh thành nào cũng thu loại phí này.
– Nếu có thu thì mức thu giữa các tỉnh thành là không giống nhau.

Đánh giá post này