Thủ tục miễn giảm thuế đất phi nông nghiệp năm 2024 như thế nào?

Quỳnh Trang, Thứ Hai, 27/05/2024 - 11:17
Hiện tại, trong pháp luật Việt Nam, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp không có định nghĩa cụ thể. Tuy nhiên, có thể hiểu đơn giản rằng thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (hay còn được gọi là thuế đất phi nông nghiệp) là một khoản tiền phải nộp cho ngân sách nhà nước mà người sử dụng đất phải đóng khi sử dụng đất phi nông nghiệp, trừ trường hợp không phải đóng hoặc được miễn đóng. Thủ tục miễn giảm thuế đất phi nông nghiệp tại cơ quan thuế hiện nay như thế nào?

Hồ sơ miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại cơ quan thuế

Thuế đất phi nông nghiệp là một trong những nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà nước, đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp nguồn tài chính cho các hoạt động phát triển kinh tế-xã hội của đất nước. Các nguồn thu từ thuế này được sử dụng để đầu tư vào các dự án hạ tầng, giáo dục, y tế, an sinh xã hội và các lĩnh vực khác, nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống và phát triển bền vững.

Theo tiểu mục 31 của Mục I Thủ tục hành chính được quy định trong Quyết định số 1462/QĐ-BTC năm 2022, các hồ sơ miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại cơ quan thuế được phân chia thành hai trường hợp cụ thể.

Trước tiên, trong trường hợp miễn hoặc giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, ngoại trừ những trường hợp miễn tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân có số thuế phải nộp hằng năm không vượt quá 50.000 VNĐ, các thành phần của hồ sơ được quy định cụ thể như sau:

Đầu tiên, văn bản đề nghị theo mẫu số 01/MGTH theo hướng dẫn của Phụ lục I kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính, chỉ rõ các thông tin cần thiết liên quan đến việc miễn hoặc giảm thuế.

Tiếp theo, các bản sao của các giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất như Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Quyết định giao đất, Quyết định hoặc Hợp đồng cho thuê đất, Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất cũng cần được đính kèm vào hồ sơ.

Cuối cùng, bản sao giấy tờ chứng minh đối tượng được miễn hoặc giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cũng phải được bổ sung vào hồ sơ để chứng minh tư cách hợp lệ của người đó.

Ở trường hợp thứ hai, đối với hộ gia đình hoặc cá nhân chỉ phải nộp số thuế sử dụng đất phi nông nghiệp không vượt quá 50.000 VNĐ hàng năm, không cần phải làm hồ sơ miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Điều này giúp giảm bớt thủ tục và chi phí cho những người dân có thu nhập thấp, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi hơn cho việc sử dụng đất của họ.

Thủ tục miễn giảm thuế đất phi nông nghiệp năm 2024 như thế nào?

Thủ tục miễn giảm thuế đất phi nông nghiệp tại cơ quan thuế

Để đảm bảo tính công bằng và minh bạch trong việc thu thuế đất phi nông nghiệp, cần phải có sự rõ ràng và minh xác về cách tính toán và thu thuế. Điều này đặc biệt quan trọng để tránh những tranh chấp và bất đồng quan điểm giữa các bên liên quan. Do đó, việc xác định rõ ràng và cụ thể về đối tượng, phương pháp tính toán và mức thuế đất phi nông nghiệp sẽ giúp tăng cường tính minh bạch và hiệu quả của hệ thống thu thuế, góp phần vào sự phát triển bền vững của đất nước.

Theo hướng dẫn được quy định tại tiểu mục 31 của Mục I trong Quyết định số 1462/QĐ-BTC năm 2022, việc thực hiện thủ tục miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được phân thành hai bước cụ thể như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Tổ chức, hộ gia đình, hoặc cá nhân có nhu cầu miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp sẽ bắt đầu bằng việc nộp hồ sơ đề nghị tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính về đất đai, tuân thủ quy định của cơ chế một cửa liên thông.

Đối với trường hợp nộp hồ sơ miễn, giảm tiền thuế đất tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính về đất đai theo cơ chế một cửa liên thông, việc luân chuyển hồ sơ cho cơ quan thuế sẽ tuân thủ theo quy định của pháp luật về trình tự, thủ tục tiếp nhận, và luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất.

Bước 2: Cơ quan thuế tiếp nhận

Sau khi hồ sơ được nộp, cơ quan thuế có thể là cơ quan quản lý thuế trực tiếp hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính về đất đai theo quy định tại cơ chế một cửa liên thông. Cơ quan thuế này sẽ tiếp nhận, xem xét và xử lý hồ sơ theo quy định của pháp luật, đảm bảo tính minh bạch, công bằng và hiệu quả trong việc xác định việc miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo đúng quy định của pháp luật và hướng dẫn cụ thể của Quyết định trên.

>>>Xem ngay: Trình tự thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai

Thủ tục miễn giảm thuế đất phi nông nghiệp năm 2024 như thế nào?

Thời gian giải quyết hồ sơ miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại cơ quan thuế là bao lâu?

Thuế đất phi nông nghiệp đóng vai trò không thể phủ nhận trong việc cung cấp nguồn tài chính cho ngân sách nhà nước, từ đó thúc đẩy các hoạt động phát triển kinh tế-xã hội của đất nước. Được xem như một trong những nguồn thu quan trọng, thuế này không chỉ giúp cân đối nguồn thu của ngân sách mà còn là công cụ quản lý kinh tế đất đai hiệu quả.

Một phần lớn thuế đất phi nông nghiệp được sử dụng để đầu tư vào các dự án hạ tầng, là cơ sở vật chất quan trọng để thúc đẩy phát triển kinh tế. Các dự án này bao gồm xây dựng và nâng cấp đường giao thông, hệ thống cấp nước và điện, cũng như các công trình công cộng khác. Việc phát triển hạ tầng không chỉ giúp tạo ra môi trường kinh doanh thuận lợi mà còn làm tăng cường tính cạnh tranh và thu hút đầu tư từ nước ngoài.

Dựa vào quy định tại tiểu mục 31 của Mục I Thủ tục hành chính được ban hành kèm theo Quyết định 1462/QĐ-BTC năm 2022, thời gian giải quyết hồ sơ miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại cơ quan thuế được quy định cụ thể như sau:

Trong quá trình giải quyết hồ sơ, thời gian là một yếu tố quan trọng đối với người dân và doanh nghiệp. Vì vậy, việc xác định thời gian cụ thể giúp đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả của quy trình thủ tục hành chính.

Đầu tiên, đối với các trường hợp hồ sơ đủ điều kiện để được miễn hoặc giảm thuế và không cần kiểm tra thực tế, cơ quan quản lý thuế sẽ có thời hạn là 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ để quyết định miễn hoặc giảm thuế, hoặc thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế về lý do không thuộc diện được miễn hoặc giảm thuế. Điều này giúp đảm bảo rằng người nộp thuế sẽ nhận được sự giải quyết kịp thời và rõ ràng về tình trạng của hồ sơ của mình.

Tiếp theo, trong trường hợp cần kiểm tra thực tế để có đủ căn cứ giải quyết hồ sơ, thì thời gian giải quyết được kéo dài lên 40 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Cơ quan quản lý thuế sẽ tiến hành kiểm tra và xác minh thông tin để đưa ra quyết định miễn hoặc giảm thuế, hoặc thông báo cho người nộp thuế về lý do không được miễn hoặc giảm thuế. Việc kéo dài thời gian này nhằm đảm bảo tính chính xác và công bằng trong quá trình xử lý hồ sơ, đồng thời tạo điều kiện cho cơ quan thuế có đủ thời gian để thu thập thông tin và xem xét các yếu tố liên quan.

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp

Ai phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?

Căn cứ Điều 1 Thông tư 153/2011/TT-BTC, đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp gồm:
(1) Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.
(2) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm:
– Đất xây dựng khu công nghiệp bao gồm đất để xây dựng cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh tập trung khác có cùng chế độ sử dụng đất.
– Đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh bao gồm đất để xây dựng cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; xây dựng cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ và các công trình khác phục vụ cho sản xuất, kinh doanh (kể cả đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh trong khu công nghệ cao, khu kinh tế)
– Đất để khai thác khoáng sản, đất làm mặt bằng chế biến khoáng sản, trừ trường hợp khai thác khoáng sản mà không ảnh hưởng đến lớp đất mặt hoặc mặt đất.
– Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm bao gồm đất để khai thác nguyên liệu và đất làm mặt bằng chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

Đối tượng không chịu thuế đất phi nông nghiệp hiện nay?

Bên cạnh đất thuộc đối tượng chịu thuế thì Thông tư 153/2011/TT-BTC cũng quy định rõ đối tượng không chịu thuế đất phi nông nghiệp.
Cụ thể Điều 2 Thông tư này quy định rõ đất phi nông nghiệp không sử dụng vào mục đích kinh doanh thuộc đối tượng không chịu thuế bao gồm:
(1) Đất sử dụng vào mục đích công cộng.
(2) Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng bao gồm đất thuộc nhà chùa, nhà thờ, thánh thất, thánh đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo, các cơ sở khác của tôn giáo được Nhà nước cho phép hoạt động.
(3) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa.
(4) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng.
(5) Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ bao gồm diện tích đất xây dựng công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ theo khuôn viên của thửa đất có các công trình này
Trường hợp này, đất phải thuộc diện đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

5/5 - (1 bình chọn)