10 trường hợp được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Hiện nay, trong pháp luật Việt Nam, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp không có định nghĩa cụ thể và được hiểu đơn giản là khoản tiền mà người sử dụng đất phải nộp cho ngân sách nhà nước khi sử dụng đất có mục đích không liên quan đến nông nghiệp. Đây là một trong những nguồn thu quan trọng đóng góp vào ngân sách các cấp chính quyền địa phương, nhằm đáp ứng các nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội của địa phương và quốc gia.
Theo Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010 và Thông tư 153/2011/TT-BTC, việc miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được quy định rất chi tiết và cụ thể nhằm hỗ trợ các đối tượng đặc biệt và các hoạt động có tính xã hội. Theo đó, có những trường hợp được miễn thuế như sau:
Đầu tiên, đất của các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư, hoặc dự án đầu tư tại các địa bàn kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn. Điều này bao gồm cả các doanh nghiệp có hơn 50% số lao động là thương binh, bệnh binh. Các dự án này được xem là đóng góp đặc biệt quan trọng cho phát triển kinh tế – xã hội và được ưu đãi theo quy định của pháp luật về đầu tư.
Thứ hai, đất của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong các lĩnh vực như giáo dục, y tế, văn hoá, thể thao, môi trường cũng được miễn thuế. Điều này áp dụng cho các tổ chức, cá nhân hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp và các cơ quan có thẩm quyền, nhằm thúc đẩy các hoạt động có lợi cho cộng đồng và xã hội
Ngoài ra, miễn thuế cũng áp dụng cho các trường hợp như xây dựng nhà tình nghĩa, cơ sở nuôi dưỡng người già cô đơn, người khuyết tật, trẻ mồ côi và các cơ sở chữa bệnh xã hội. Đây là những hoạt động mang tính nhân văn và được xã hội quan tâm đặc biệt.
Các trường hợp khác như đất ở của các hộ nghèo, đất có nhà vườn được công nhận là di tích lịch sử – văn hoá cũng được hưởng chế độ miễn thuế. Thêm vào đó, người gặp khó khăn do các sự kiện bất khả kháng như thiên tai cũng được xem xét miễn thuế.
Quy định này không chỉ giúp tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động có ích mà còn góp phần giảm bớt gánh nặng tài chính đối với các đối tượng có hoàn cảnh khó khăn và những người đã có cống hiến lớn cho xã hội. Việc thực hiện đúng và nghiêm túc các quy định này sẽ đem lại lợi ích to lớn cho sự phát triển bền vững của đất nước.
Thủ tục xin miễn giảm thuế đất phi nông nghiệp
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được áp dụng cho nhiều loại hình đất như đất ở để xây dựng nhà cửa, đất sản xuất để lắp đặt nhà máy, đất thương mại để kinh doanh, đất dịch vụ như các khu vui chơi giải trí, và các loại đất khác có mục đích sử dụng không phải là sản xuất nông nghiệp. Việc thu thuế này phụ thuộc vào diện tích và loại hình sử dụng đất, được quy định cụ thể và hướng dẫn bởi pháp luật thuế hiện hành.
Căn cứ vào tiểu mục 31 Mục I của Quyết định 1462/QĐ-BTC năm 2022, hướng dẫn về thủ tục hành chính liên quan đến miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được quy định một cách rõ ràng như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu đề nghị miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp có thể nộp hồ sơ tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính về đất đai theo quy định tại cơ chế một cửa liên thông.
Đối với trường hợp nộp hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính về đất đai theo cơ chế một cửa liên thông, cơ quan này sẽ tiến hành luân chuyển hồ sơ cho cơ quan thuế theo quy định của pháp luật về trình tự, thủ tục tiếp nhận và luân chuyển hồ sơ để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất.
Bước 2: Cơ quan thuế tiếp nhận
Hồ sơ sẽ được tiếp nhận tại:
– Cơ quan thuế quản lý thu trực tiếp;
– Hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính về đất đai theo quy định tại cơ chế một cửa liên thông.
Việc thực hiện đúng các bước trên giúp đảm bảo tính minh bạch, công khai trong quá trình xử lý thủ tục hành chính liên quan đến thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, từ đó hỗ trợ cho các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có thể hưởng chế độ miễn, giảm thuế một cách đúng đắn và hiệu quả.
Tham khảo thêm: Mẫu đơn xin cải tạo đất nông nghiệp
Hồ sơ miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại cơ quan thuế gồm những gì?
Để đảm bảo sự công bằng và khuyến khích những hoạt động có lợi cho cộng đồng, pháp luật cũng quy định các trường hợp được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Điển hình là các hộ gia đình hoặc cá nhân có diện tích đất sử dụng dưới một ngưỡng nhất định được miễn thuế, nhằm giảm bớt gánh nặng thuế đối với những trường hợp có thu nhập thấp và không có khả năng chi trả lớn cho ngân sách nhà nước. Ngoài ra, các dự án đầu tư đặc biệt được Nhà nước khuyến khích và ưu đãi đặc biệt cũng được miễn hoặc giảm thuế, nhằm tạo điều kiện thuận lợi hơn cho các nhà đầu tư, đồng thời kích thích phát triển kinh tế địa phương và quốc gia.
Căn cứ vào tiểu mục 31 Mục I của Quyết định 1462/QĐ-BTC năm 2022, quy định về hồ sơ miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại cơ quan thuế được thực hiện theo các quy định chi tiết sau đây:
Đối với trường hợp được miễn thuế, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, trừ trường hợp miễn tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân có số thuế phải nộp hàng năm từ 50.000 VNĐ (50 nghìn đồng) trở xuống, hồ sơ bao gồm các thành phần sau:
– Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo Phụ lục I của Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính. Mẫu số này hướng dẫn việc thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ về quản lý thuế.
– Bản sao các giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất như Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Quyết định giao đất, Quyết định hoặc Hợp đồng cho thuê đất, Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
– Bản sao Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
Đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân có số thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp hàng năm từ 50.000 VNĐ (50 nghìn đồng) trở xuống, không cần phải nộp hồ sơ miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
Việc thực hiện đúng quy trình này giúp đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong việc xét duyệt, cấp phép miễn, giảm thuế đối với các đối tượng sử dụng đất phi nông nghiệp, từ đó đáp ứng được nhu cầu và quyền lợi của người dân, đồng thời hỗ trợ cho việc quản lý thuế hiệu quả của nhà nước.
Mời bạn xem thêm:
- Mức xử phạt xử phạt hành vi san lấp trái phép đất nông nghiệp
- Mức phạt khi sử dụng đất nông nghiệp sai mục đích hiện nay
- Đất nông nghiệp có được thừa kế không?
Câu hỏi thường gặp
Điều 3 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 quy định Đối tượng không chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là đất phi nông nghiệp sử dụng không vào mục đích kinh doanh bao gồm:
– Đất sử dụng vào mục đích công cộng bao gồm: đất giao thông, thủy lợi; đất xây dựng công trình văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất xây dựng công trình công cộng khác theo quy định của Chính phủ;
– Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng;
– Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;
– Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;
– Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ;
– Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
– Đất phi nông nghiệp khác theo quy định của pháp luật.
Giảm 50% số thuế phải nộp cho các trường hợp sau đây:
– Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; đất của doanh nghiệp sử dụng từ 20% đến 50% số lao động là thương binh, bệnh binh;
– Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn;
– Đất ở trong hạn mức của thương binh hạng 3/4, 4/4; người hưởng chính sách như thương binh hạng 3/4, 4/4; bệnh binh hạng 2/3, 3/3; con của liệt sĩ không được hưởng trợ cấp hàng tháng;
– Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng nếu giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất từ 20% đến 50% giá tính thuế.