Mức thu phí cấp thị thực năm 2024
Mức phí cấp visa (thị thực) và các giấy tờ khác có giá trị xuất cảnh, nhập cảnh, cư trú cho người nước ngoài áp dụng từ ngày 03/10/2023 như sau:
Số tt | Nội dung | Mức thu |
1 | Cấp thị thực có giá trị một lần | 25 USD/chiếc |
2 | Cấp thị thực có giá trị nhiều lần: | |
a | Loại có giá trị không quá 90 ngày | 50 USD/chiếc |
b | Loại có giá trị trên 90 ngày đến 180 ngày | 95 USD/chiếc |
c | Loại có giá trị trên 180 ngày đến 01 năm | 135 USD/chiếc |
d | Loại có giá trị trên 01 năm đến 02 năm | 145 USD/chiếc |
e | Loại có giá trị trên 02 năm đến 05 năm | 155 USD/chiếc |
g | Thị thực cấp cho người dưới 14 tuổi (không phân biệt thời hạn) | 25 USD/chiếc |
3 | – Chuyển ngang giá trị thị thực, thẻ tạm trú, thời hạn tạm trú còn giá trị từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới- Chuyển ngang giá trị thị thực, thời hạn tạm trú còn giá trị từ thị thực rời cũ (đã hết chỗ đóng dấu: Kiểm chứng nhập cảnh, kiểm chứng xuất cảnh, chứng nhận tạm trú, gia hạn tạm trú) sang thị thực rời mới. | 5 USD/chiếc 5 USD/chiếc |
4 | Cấp giấy miễn thị thực | 10 USD/giấy |
5 | Cấp thẻ tạm trú: | |
a | Có thời hạn không quá 02 năm | 145 USD/thẻ |
b | Có thời hạn từ trên 02 năm đến 05 năm | 155 USD/thẻ |
c | Có thời hạn từ trên 05 năm đến 10 năm | 165 USD/thẻ |
6 | Gia hạn tạm trú | 10 USD/lần |
7 | Cấp mới, cấp lại thẻ thường trú | 100 USD/thẻ |
8 | Cấp giấy phép vào khu vực cấm, vào khu vực biên giới; giấy phép cho công dân Lào sử dụng giấy thông hành biên giới vào các tỉnh nội địa của Việt Nam | 10 USD/người |
9 | Cấp thị thực cho khách quá cảnh đường hàng không và đường biển vào thăm quan, du lịch (theo quy định tại Điều 25 và Điều 26 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2014) | 5 USD/người |
10 | Cấp thị thực theo danh sách xét duyệt nhân sự của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh đối với người nước ngoài tham quan, du lịch bằng đường biển hoặc quá cảnh đường biển có nhu cầu vào nội địa tham quan, du lịch theo chương trình do doanh nghiệp lữ hành quốc tế tại Việt Nam tổ chức; thành viên tàu quân sự nước ngoài đi theo chương trình hoạt động chính thức của chuyến thăm ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tàu, thuyền neo đậu | 5 USD/người |
11 | Cấp giấy phép xuất nhập cảnh cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam không có hộ chiếu | 200.000 Đồng/lần cấp |
12 | Cấp giấy phép cho người đã nhập cảnh vào khu kinh tế cửa khẩu bằng giấy thông hành biên giới đi thăm quan các địa điểm khác trong tỉnh | 10 USD/người |
Ghi chú: Đối với trường hợp bị mất, hư hỏng các giấy tờ nêu trên phải cấp lại áp dụng mức thu như cấp mới.
Căn cứ pháp lý: Mục II Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 25/2021/TT-BTC, được sửa đổi bởi Thông tư 62/2023/TT-BTC)
Các trường hợp miễn phí cấp visa (thị thực)
Các trường hợp được miễn phí cấp visa (thị thực) bao gồm:
- Khách mời (bao gồm vợ/chồng và con) của Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội hoặc của lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội mời với tư cách cá nhân.
- Viên chức, nhân viên của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam và thành viên gia đình (vợ/chồng và con dưới 18 tuổi), không phân biệt loại hộ chiếu, không phải là công dân Việt Nam và không thường trú tại Việt Nam, miễn phí dựa trên nguyên tắc có đi có lại.
- Theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc tham gia, hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
- Người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện công việc cứu trợ hoặc giúp đỡ nhân đạo cho các tổ chức, cá nhân Việt Nam.
- Miễn phí cấp thị thực, tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam vi phạm pháp luật nhưng không có khả năng tài chính, và cơ quan đại diện của nước có công dân không chịu chi phí, hoặc không có cơ quan đại diện của nước có công dân vi phạm pháp luật ở Việt Nam.
Việc xác định việc miễn phí cấp visa cho người nước ngoài vi phạm pháp luật tại Việt Nam được tổ chức thu phí xem xét và quyết định trong từng trường hợp cụ thể, tuân thủ theo quy định pháp luật.
Xem thêm: Mẫu tờ khai đề nghị cấp thị thực NA5
Thủ tục cấp thị thực điện tử có hai phương thức chính như sau:
Thủ tục cấp thị thực điện tử theo đề nghị của người nước ngoài:
- Người nước ngoài yêu cầu cấp thị thực điện tử thực hiện các bước sau:
- Điền thông tin yêu cầu cấp thị thực điện tử, tải ảnh và trang nhân thân hộ chiếu tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử.
- Nộp phí cấp thị thực vào tài khoản quy định trên Trang thông tin cấp thị thực điện tử sau khi nhận mã hồ sơ điện tử từ cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.
- Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh xem xét, giải quyết và trả lời yêu cầu cấp thị thực điện tử của người nước ngoài trên Trang thông tin cấp thị thực điện tử trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi đủ thông tin yêu cầu cấp thị thực điện tử và đã nộp phí cấp thị thực.
- Người nước ngoài được cấp thị thực điện tử sử dụng mã hồ sơ điện tử để kiểm tra và in kết quả cấp thị thực điện tử trên Trang thông tin cấp thị thực điện tử.
(Tham khảo Điều 16a Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014, đã được sửa đổi và bổ sung vào năm 2019)
Thủ tục cấp thị thực điện tử theo đề nghị của cơ quan, tổ chức:
- Cơ quan, tổ chức được quy định tại khoản 2 của Điều 16 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014, cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài khi đáp ứng các điều kiện sau:
- Có tài khoản điện tử do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh cấp theo quy định tại khoản 2 của Điều 16b của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014.
- Có chữ ký điện tử theo quy định của Luật giao dịch điện tử.
- Quá trình đăng ký tài khoản điện tử được thực hiện như sau:
- Cơ quan, tổ chức gửi văn bản đề nghị cấp tài khoản điện tử đến cơ quan quản lý xuất nhập cảnh. Việc đề nghị cấp tài khoản điện tử chỉ thực hiện một lần, trừ khi có sự thay đổi nội dung hoặc tài khoản bị hủy theo quy định tại khoản 7 của Điều 16b của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014.
- Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh sẽ có văn bản trả lời và cấp tài khoản điện tử trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị từ cơ quan, tổ chức. Trong trường hợp không cấp tài khoản điện tử, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh sẽ cung cấp văn bản trả lời chi tiết về lý do.
- Cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 1 của Điều 16b của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 sử dụng tài khoản điện tử để truy cập Trang thông tin cấp thị thực điện tử, đề nghị cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài và nộp phí cấp thị thực vào tài khoản quy định tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử sau khi nhận mã hồ sơ điện tử từ cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.
- Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh xem xét, giải quyết và trả lời cơ quan, tổ chức trên Trang thông tin cấp thị thực điện tử trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi đủ thông tin yêu cầu cấp thị thực điện tử và đã nộp phí cấp thị thực.
- Cơ quan, tổ chức sử dụng mã hồ sơ điện tử để nhận kết quả trả lời từ cơ quan quản lý xuất nhập cảnh và thông báo cho người nước ngoài.
- Người nước ngoài sử dụng mã hồ sơ điện tử để in kết quả cấp thị thực điện tử trên Trang thông tin cấp thị thực điện tử.
- Tài khoản điện tử có thể bị hủy theo đề nghị của cơ quan, tổ chức có tài khoản. Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh có thẩm quyền hủy tài khoản điện tử và phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức có tài khoản biết.
Mời bạn xem thêm:
- Công dân không được thực hiện quyền bầu cử tại thời điểm nào sau đây
- Mẫu tờ khai đề nghị cấp thị thực gia hạn tạm trú
- Mẫu tờ khai đề nghị cấp thị thực NA5 hiện hành
Câu hỏi thường gặp:
Cửa khẩu Cảng hàng không Nội Bài;
Cửa khẩu Cảng hàng không Tân Sơn Nhất;
Cửa khẩu Cảng hàng không Cam Ranh;
Cửa khẩu Cảng hàng không Đà Nẵng;
Cửa khẩu Cảng hàng không Cát Bi;
Cửa khẩu Cảng hàng không Cần Thơ;
Cửa khẩu Cảng hàng không Phú Quốc;
Cửa khẩu Cảng hàng không Phú Bài;
Cửa khẩu Cảng hàng không Vân Đồn;
Cửa khẩu Cảng hàng không Thọ Xuân;
Cửa khẩu Cảng hàng không Đồng Hới.
Cửa khẩu Cảng hàng không Phù Cát;
Cửa khẩu Cảng hàng không Liên Khương.
Cửa khẩu quốc tế Tây Trang, tỉnh Điện Biên;
Cửa khẩu quốc tế Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh;
Cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị, tỉnh Lạng Sơn;
Cửa khẩu quốc tế Lào Cai, tỉnh Lào Cai;
Cửa khẩu quốc tế Na Mèo, tỉnh Thanh Hóa;
Cửa khẩu quốc tế Nậm Cắn, tỉnh Nghệ An;
Cửa khẩu quốc tế Cầu Treo, tỉnh Hà Tĩnh;
Cửa khẩu quốc tế Cha Lo, tỉnh Quảng Bình;
Cửa khẩu quốc tế La Lay, tỉnh Quảng Trị;
Cửa khẩu quốc tế Lao Bảo, tỉnh Quảng Trị;
Cửa khẩu quốc tế Bờ Y, tỉnh Kon Tum;
Cửa khẩu quốc tế Mộc Bài, tỉnh Tây Ninh;
Cửa khẩu quốc tế Xa Mát, tỉnh Tây Ninh;
Cửa khẩu quốc tế Tịnh Biên, tỉnh An Giang;
Cửa khẩu quốc tế đường bộ và đường sông Vĩnh Xương, tỉnh An Giang.
Cửa khẩu quốc tế Hà Tiên, tỉnh Kiên Giang.
❓ Câu hỏi: | Mức thu phí cấp thị thực |
📰 Chủ đề: | Luật |
⏱ Thời gian đăng: | 08/07/2024 |
⏰ Ngày Cập nhật: | 08/07/2024 |