Điều kiện hợp thửa đất
Để hợp thửa đất, cần đáp ứng các điều kiện sau:
- Cùng mục đích sử dụng đất: Việc hợp thửa chỉ thực hiện đối với các thửa đất có cùng mục đích sử dụng đất, theo quy định tại khoản 2, Điều 8 của Thông tư 25/2014/TT-BTNMT. Nếu người sử dụng đất muốn hợp nhất hai thửa đất có cùng mục đích sử dụng, cơ quan tài nguyên và môi trường sẽ hướng dẫn thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất (QSDĐ) và hợp thửa đất đồng thời.
- Xác định loại đất: Theo Điều 11 Luật Đất đai 2013, việc xác định loại đất dựa trên giấy chứng nhận QSDĐ hoặc các giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 của Luật này. Nếu đất không có giấy tờ và sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau, xác định loại đất thực hiện theo điểm a và b khoản 3 Điều 3 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
- Chuyển mục đích sử dụng đất: Nếu các thửa đất không cùng mục đích sử dụng, cần làm thủ tục chuyển đổi một trong các thửa để có cùng mục đích sử dụng trước khi hợp thửa, theo khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013.
- Thửa đất liền kề: Các thửa đất phải liền kề nhau theo khoản 1 Điều 3 Luật Đất đai 2013. Thửa đất hợp lại phải tạo thành một thửa thống nhất, có chung ranh giới xác định trên thực địa hoặc mô tả trên hồ sơ.
- Diện tích thửa đất sau hợp thửa: Diện tích thửa đất sau khi hợp thửa không được vượt quá hạn mức quy định. Nếu vượt hạn mức, người sử dụng đất có thể bị hạn chế quyền lợi hoặc không được áp dụng các chế độ miễn giảm về đất đai theo quy định.
- Hạn mức đất: Hạn mức đất do Nhà nước quy định bao gồm hạn mức giao đất nông nghiệp, hạn mức giao đất ở, và hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp. Quy định này nhằm hạn chế tình trạng mua đất, ghim đất để tạo ra các cơn sốt ảo về giá đất.
- Thời hạn sử dụng đất: Nhà nước quy định thời hạn sử dụng đất dựa trên hai căn cứ: sử dụng đất ổn định lâu dài và sử dụng đất có thời hạn.
Việc hợp thửa đất phải tuân thủ đầy đủ các điều kiện trên để đảm bảo tính pháp lý và quyền lợi của người sử dụng đất.
Có được hợp thửa với mảnh đất liền kề không?
Theo quy định tại Luật Đất đai 2013 và Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đất đai, nhà nước cho phép cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất hợp thửa.
Mảnh đất được hợp thửa phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Nếu mảnh đất chưa được cấp giấy chứng nhận, cần đảm bảo đủ điều kiện để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Phù hợp với quy hoạch của địa phương: Việc hợp thửa đất phải tuân thủ các quy định về quy hoạch sử dụng đất của địa phương.
Như vậy, trường hợp của bạn hoàn toàn có thể hợp thửa mảnh đất mới mua vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của mảnh đất liền kề.
Để thực hiện, bạn cần chuẩn bị hồ sơ làm thủ tục đề nghị hợp thửa đất theo quy định tại Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính.
Xem thêm: Mẫu giấy đặt cọc mua bán nhà đất
Thủ tục hợp thửa đất khi mua mảnh đất liền kề năm 2024
- Đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa theo Mẫu số 11/ĐK.
- Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp.
- Bản sao công chứng giấy chứng minh nhân dân của người sử dụng đất.
- Các giấy tờ liên quan khác đến thửa đất khi cần để xuất trình.
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị hợp thửa tới văn phòng đăng ký đất đai cấp quận/huyện. Thời hạn giải quyết không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Mức thu lệ phí địa chính do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định. Hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn không phải nộp lệ phí địa chính.
Quy trình thực hiện thủ tục hợp thửa đất:
Nộp hồ sơ: Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa.
Xử lý hồ sơ:
- Văn phòng đăng ký đất đai lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất đối với thửa đất mới tách, hợp thửa.
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
- Trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
Theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP, thời hạn giải quyết hồ sơ không quá 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính các ngày nghỉ, ngày lễ, thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, và thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Nghĩa vụ tài chính khi hợp thửa đất:
- Lệ phí địa chính: Mức phí do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định tùy vào điều kiện kinh tế – xã hội của mỗi địa phương.
- Lệ phí thực hiện thủ tục hợp thửa đất: Tùy thuộc vào điều kiện kinh tế – xã hội của mỗi địa phương mà tỉnh quy định mức thu.
- Lệ phí cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có nhu cầu).
Trong trường hợp của bạn, điều kiện để hợp thửa đất là các mảnh đất phải liền kề nhau trên bản đồ địa chính và có cùng mục đích sử dụng. Nếu không cùng mục đích sử dụng, bạn cần thực hiện thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất để đồng nhất trước khi hợp thửa. Sau khi hợp thửa, bạn phải nộp các khoản lệ phí tương ứng về phí địa chính và phí thực hiện thủ tục hợp thửa.
Mời bạn xem thêm:
- Trường hợp áp dụng đấu thầu hạn chế theo quy định mới
- Đơn đề nghị tách thửa đất, hợp thửa đất mới
- Hồ sơ xin hợp thửa đất năm 2024 cần những gì?
Câu hỏi thường gặp:
Tại tiết a điểm 2.3 khoản 2 Điều 8 Thông tư 25/2014/TT-BTNMT quy định: Thửa đất được xác định theo phạm vi quản lý, sử dụng của một người sử dụng đất hoặc của một nhóm người cùng sử dụng đất hoặc của một người được Nhà nước giao quản lý đất; có cùng mục đích sử dụng theo quy định của pháp luật về đất đai.
Như vậy, các thửa đất liền kề hợp thửa tạo thành thửa đất mới thì các thửa đất đó phải có cùng mục đích sử dụng. Trường hợp các thửa đất liền kề không cùng mục đích sử dụng mà muốn hợp thửa thì phải chuyển mục đích sử dụng đất về cùng một loại đất.
Khoản 40 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP thì thời gian thực hiện thủ tục hợp thửa đất sẽ được xác định theo từng địa bàn, khu vực, cụ thể như sau:
Đối với những khu vực là các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, các vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc các vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian giải quyết hồ sơ hợp thửa đất sẽ là không quá 25 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ của người sử dụng đất.
Đối với các vùng còn lại thì thời gian giải quyết hồ sơ hợp thửa đất là không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ và hồ sơ hợp lệ từ người sử dụng đất.
Các thời gian không tính vào thời gian thực hiện thủ tục hợp thửa đất bao gồm:
Các ngày nghỉ lễ, nghỉ tết và các ngày nghỉ hàng tuần theo quy định của pháp luật lao động và luật khác có liên quan;
Thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã khi người sử dụng đất nộp hồ sơ đề nghị hợp thửa tại Ủy ban nhân dân xã;
Thời gian mà người sử dụng đất thực hiện các nghĩa vụ tài chính về đất của mình;
❓ Câu hỏi: | Thủ tục hợp thửa đất khi mua mảnh đất liền kề |
📰 Chủ đề: | Luật |
⏱ Thời gian đăng: | 15/07/2024 |
⏰ Ngày Cập nhật: | /1507/2024 |