Có bao nhiêu hạng giấy phép lái xe cơ giới?

Thanh Loan, Thứ hai, 26/08/2024 - 11:47
Hiện nay, giấy phép lái xe cơ giới tại Việt Nam được phân thành nhiều hạng khác nhau, mỗi hạng có những quy định và mục đích sử dụng riêng. Theo quy định của Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, có tổng cộng 11 hạng giấy phép lái xe cơ giới, bao gồm các hạng từ A1 đến FE, được cấp cho các loại xe khác nhau như xe mô tô, ô tô, máy kéo và các phương tiện vận tải chuyên dụng. Mỗi hạng giấy phép tương ứng với các loại phương tiện cụ thể và yêu cầu khác nhau về sức khỏe, kỹ năng lái xe và độ tuổi của người điều khiển. Để biết chi tiết từng hạng giấy phép và mục đích sử dụng của chúng, hãy tìm hiểu thêm trong bài viết này "Có bao nhiêu hạng giấy phép lái xe cơ giới?" của Hỏi đáp luật nhé!

Có bao nhiêu hạng giấy phép lái xe cơ giới?

Hiện nay, có 12 hạng giấy phép lái xe cơ giới theo quy định của pháp luật. Cụ thể:

  • Hạng A1: Cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm³ đến dưới 175 cm³ và xe mô tô ba bánh dành cho người khuyết tật.
  • Hạng A2: Cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm³ trở lên và các loại xe quy định cho hạng A1.
  • Hạng A3: Cấp cho người lái xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho hạng A1.
  • Hạng A4: Cấp cho người lái xe máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1.000 kg.
  • Hạng B1 số tự động: Cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, ô tô tải dưới 3.500 kg và ô tô dành cho người khuyết tật.
  • Hạng B1: Cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, ô tô tải dưới 3.500 kg và máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải dưới 3.500 kg.
  • Hạng B2: Cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển ô tô chuyên dùng dưới 3.500 kg và các loại xe quy định cho hạng B1.
  • Hạng C: Cấp cho người lái xe ô tô tải từ 3.500 kg trở lên, máy kéo kéo một rơ moóc từ 3.500 kg trở lên và các loại xe quy định cho hạng B1 và B2.
  • Hạng D: Cấp cho người lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho hạng B1, B2 và C.
  • Hạng E: Cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho hạng B1, B2, C và D.
  • Hạng F: Cấp cho người đã có giấy phép các hạng B2, C, D và E để điều khiển xe kéo rơ moóc có trọng tải lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, ô tô khách nối toa. Trong đó:
    • Hạng FB2: Kéo rơ moóc và các xe quy định cho giấy phép hạng B1 và B2.
    • Hạng FC: Kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo và các xe quy định cho giấy phép hạng B1, B2, C và FB2.
    • Hạng FD: Kéo rơ moóc và các xe quy định cho giấy phép hạng B1, B2, C, D và FB2.
    • Hạng FE: Kéo rơ moóc và các xe quy định cho giấy phép hạng B1, B2, C, D, E, FB2 và FD.
Có bao nhiêu hạng giấy phép lái xe cơ giới?
Có bao nhiêu hạng giấy phép lái xe cơ giới?

Những hạng giấy phép lái xe nào không có thời hạn?

Theo quy định tại Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT, thời hạn của các hạng giấy phép lái xe được quy định như sau:

  1. Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.
  2. Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và 60 tuổi đối với nam. Đối với người lái xe trên 45 tuổi (nữ) và trên 50 tuổi (nam), giấy phép có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp.
  3. Giấy phép lái xe hạng A4 và B2 có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp.
  4. Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 5 năm kể từ ngày cấp.

Do đó, các hạng giấy phép lái xe không có thời hạn là hạng A1, A2 và A3.

Xem ngay: Không nhớ số giấy phép lái xe phải tra cứu thế nào

Đối tượng cấp giấy phép lái xe có thời hạn

Theo quy định tại khoản 4 Điều 59 Luật Giao thông đường bộ 2008 và Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, giấy phép lái xe có thời hạn bao gồm các hạng cấp cho các đối tượng sau:

  • Hạng A4: Dành cho người lái máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1.000 kg.
  • Hạng B1: Dành cho người không hành nghề lái xe, điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi (bao gồm cả chỗ ngồi cho người lái xe), xe ô tô tải (bao gồm cả ô tô tải chuyên dùng), và máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg.
  • Hạng B2: Dành cho người hành nghề lái xe, điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi (bao gồm cả chỗ ngồi cho người lái xe), xe ô tô tải (bao gồm cả ô tô tải chuyên dùng và ô tô chuyên dùng), và máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg.
  • Hạng C: Dành cho người lái xe ô tô tải (bao gồm cả ô tô tải chuyên dùng và ô tô chuyên dùng), máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải từ 3.500 kg trở lên, và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.
  • Hạng D: Dành cho người lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi (bao gồm cả chỗ ngồi cho người lái xe) và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C.
  • Hạng E: Dành cho người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D.

Lưu ý: Người có giấy phép lái xe các hạng B1, B2, C, D và E khi điều khiển các loại xe tương ứng có thể kéo thêm một rơ moóc có trọng tải thiết kế không quá 750 kg.

Ngoài ra, Hạng F được cấp cho người đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E để điều khiển các loại xe ô tô kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, và ô tô khách nối toa, bao gồm:

  • Hạng FB2: Cấp cho người lái xe ô tô theo giấy phép lái xe hạng B2 có kéo rơ moóc và điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và B2.
  • Hạng FC: Cấp cho người lái xe đã có giấy phép lái xe hạng C để lái các loại xe quy định cho hạng C khi kéo rơ moóc, đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc, và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2.
  • Hạng FD: Cấp cho người lái xe ô tô theo giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ moóc và điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2.
  • Hạng FE: Cấp cho người lái xe ô tô theo giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc và điều khiển các loại xe như ô tô chở khách nối toa, và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD.

Lưu ý: Hạng giấy phép lái xe sử dụng cho người lái ô tô khách giường nằm và ô tô khách thành phố (dùng để kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt) thuộc hạng D và E. Số chỗ ngồi trên xe được tính theo số chỗ trên xe ô tô khách cùng kiểu loại hoặc xe ô tô có kích thước tương đương chỉ bố trí ghế ngồi.

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp:

Thời hạn của giấy phép lái xe là bao lâu?

Theo quy định tại Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT (được bổ sung bởi Khoản 3 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT) thì thời hạn của giấy phép lái xe sẽ được ghi trên giấy phép lái xe và sẽ có thời hạn cụ thể như sau:
Hạng A1, A2, A3: không có thời hạn.
Hạng B1: có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
Hạng A4, B2: có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
Hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE: có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.
Như vậy, tùy thuộc vào hạng của giấy phép lái xe mà thời hạn của giấy phép sẽ khác nhau. Giấy phép lái xe có giá trị sử dụng trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam và lãnh thổ của nước hoặc vùng lãnh thổ mà Việt Nam ký cam kết công nhận giấy phép lái xe của nhau.

❓ Câu hỏi:Có bao nhiêu hạng giấy phép lái xe cơ giới?
📰 Chủ đề:Luật
⏱ Thời gian đăng:26/08/2024
⏰ Ngày Cập nhật:26/08/2024
5/5 - (1 bình chọn)