Đối tượng được đổi giấy phép lái xe năm 2024

Thanh Loan, Thứ hai, 26/08/2024 - 11:30
Đối tượng được đổi giấy phép lái xe năm 2024 bao gồm những cá nhân có nhu cầu cập nhật giấy phép lái xe của mình trong năm này. Theo quy định, đối tượng này bao gồm người Việt Nam và người nước ngoài được cấp giấy phép tại Việt Nam, người có giấy phép bị hỏng, người nước ngoài cư trú dài hạn tại Việt Nam, và các trường hợp đặc biệt như giấy phép quân sự hoặc do ngành Công an cấp. Những người này cần đáp ứng điều kiện cụ thể và thực hiện thủ tục theo quy định để được cấp giấy phép lái xe mới. Đảm bảo bạn hiểu rõ các quy định và chuẩn bị hồ sơ đầy đủ để quy trình đổi giấy phép diễn ra thuận lợi và nhanh chóng.

Quy định đổi giấy phép lái xe

Quy định về việc đổi giấy phép lái xe được quy định tại Khoản 2, 3 và 4 Điều 37 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT như sau:

  • Người có giấy phép lái xe còn hiệu lực phải thực hiện đổi giấy phép trước khi hết thời hạn sử dụng; người có giấy phép lái xe bị hỏng nhưng còn thời hạn sử dụng cũng được đổi giấy phép.
  • Người có giấy phép lái xe hạng E đủ 55 tuổi đối với nam và 50 tuổi đối với nữ, nếu có nhu cầu tiếp tục lái xe và đủ sức khỏe theo quy định, có thể được đổi giấy phép lái xe từ hạng D trở xuống.
  • Trong trường hợp thông tin về năm sinh, họ tên hoặc tên đệm trên giấy phép lái xe không khớp với giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, cơ quan quản lý giấy phép lái xe sẽ tiến hành cấp giấy phép mới với thông tin đúng theo giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.

Đối tượng được đổi giấy phép lái xe năm 2024

Đối tượng được phép đổi giấy phép lái xe theo quy định tại Khoản 5 Điều 37 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT và Điểm a Khoản 6 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT bao gồm:

  • Người Việt Nam và người nước ngoài đã được đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe tại Việt Nam;
  • Người có giấy phép lái xe của ngành giao thông vận tải bị hỏng;
  • Người Việt Nam và người nước ngoài định cư lâu dài tại Việt Nam, đã đổi từ giấy phép lái xe nước ngoài, khi giấy phép hết hạn và có nhu cầu được đổi;
  • Người có giấy phép lái xe quân sự còn hiệu lực, khi thôi phục vụ trong quân đội (phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành, nghỉ hưu, chấm dứt hợp đồng lao động trong các doanh nghiệp quốc phòng…), nếu có nhu cầu được đổi giấy phép;
  • Người có giấy phép lái xe do ngành Công an cấp sau ngày 31/7/1995, còn hiệu lực, khi thôi không tiếp tục phục vụ trong ngành Công an (xuất ngũ, chuyển ngành, nghỉ hưu, chấm dứt hợp đồng lao động trong Công an nhân dân), nếu có nhu cầu được đổi giấy phép;
  • Người có giấy phép lái xe mô tô của ngành Công an cấp trước ngày 01/8/1995 bị hỏng, nếu có tên trong sổ lưu và có nhu cầu đổi, được xét cấp giấy phép mới;
  • Người nước ngoài cư trú, làm việc, học tập tại Việt Nam, có giấy tờ chứng minh như thẻ tạm trú, thẻ cư trú, thẻ lưu trú, thẻ thường trú với thời gian từ 03 tháng trở lên, và có giấy phép lái xe quốc gia còn hiệu lực, nếu có nhu cầu lái xe tại Việt Nam, được xét đổi sang giấy phép lái xe tương ứng của Việt Nam;
  • Khách du lịch nước ngoài lái xe đăng ký nước ngoài vào Việt Nam, có giấy phép lái xe quốc gia còn hiệu lực, nếu có nhu cầu lái xe tại Việt Nam, được xét đổi sang giấy phép lái xe tương ứng của Việt Nam;
  • Người Việt Nam trong thời gian cư trú, học tập, làm việc ở nước ngoài, đã được cấp giấy phép lái xe quốc gia còn hiệu lực, nếu có nhu cầu lái xe tại Việt Nam, được xét đổi sang giấy phép lái xe tương ứng của Việt Nam.

Xem ngay: Mẫu đơn đăng ký thi giấy phép lái xe A1 từ 01/6/2024

Các trường hợp không đổi giấy phép lái xe

Các trường hợp không đủ điều kiện đổi giấy phép lái xe được quy định tại Khoản 6 Điều 37 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT và Điểm a Khoản 20 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT bao gồm:

Đối tượng được đổi giấy phép lái xe năm 2024
Đối tượng được đổi giấy phép lái xe năm 2024
  • Giấy phép lái xe tạm thời của nước ngoài; giấy phép lái xe quốc tế; giấy phép lái xe của nước ngoài, quân sự, công an đã hết hạn sử dụng, bị tẩy xóa, rách nát không còn đủ điều kiện để đổi, hoặc có sự khác biệt về nhận dạng; giấy phép lái xe nước ngoài không do cơ quan có thẩm quyền cấp;
  • Giấy phép lái xe của ngành Giao thông vận tải không có trong hệ thống thông tin giấy phép lái xe, hoặc không có trong danh sách cấp giấy phép lái xe (sổ quản lý);
  • Người không đáp ứng tiêu chuẩn sức khỏe theo quy định;
  • Người Việt Nam có giấy phép lái xe nước ngoài và thời gian lưu trú tại nước ngoài dưới 03 tháng, hoặc thời gian lưu trú không phù hợp với thời gian đào tạo lái xe của cơ quan cấp giấy phép.

Trình tự thực hiện đổi giấy phép lái xe

Trình tự thực hiện đổi giấy phép lái xe được quy định tại Điểm b Khoản 6 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT như sau:

  • Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải sẽ kiểm tra hồ sơ khi tiếp nhận. Nếu hồ sơ không đúng quy định, cơ quan này phải thông báo cho cá nhân bằng cách trực tiếp, bằng văn bản, hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến về các nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
  • Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp phải hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép lái xe khi hồ sơ được tiếp nhận. Đối với hồ sơ nộp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, cá nhân cần hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí qua chức năng thanh toán của hệ thống và nộp phí sử dụng dịch vụ khác nếu có nhu cầu.
  • Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định, Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải sẽ thực hiện việc đổi giấy phép lái xe. Nếu không thực hiện đổi giấy phép, cơ quan này phải trả lời và nêu rõ lý do.
  • Khi đổi giấy phép lái xe, cơ quan cấp giấy phép sẽ lưu trữ hồ sơ đổi giấy phép (bản chính đối với giấy phép của ngành Giao thông vận tải; bản sao đối với giấy phép của nước ngoài, giấy phép do ngành Công an cấp, hoặc giấy phép quân sự do Bộ Quốc phòng cấp) trong thời hạn 02 năm kể từ ngày cấp giấy phép. Cơ quan cấp giấy phép cũng sẽ cắt góc giấy phép lái xe cũ (trừ giấy phép lái xe do nước ngoài cấp) và giao cho người lái xe bảo quản (trừ trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến).

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp:

Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp bao gồm gì?

Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp bao gồm:
Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này;
Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp đổi giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3.
Bản sao giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài)

Giấy phép lái xe ô tô tải bị hỏng có được phép đổi không?

Theo khoản 5 Điều 37 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được sửa đổi bởi điểm a khoản 6 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT quy định đối tượng được đổi giấy phép lái xe nếu bạn có giấy phép lái xe ô tô tải của ngành giao thông vận tải cấp hỏng thì bạn có thể được cấp lại giấy phép lái xe mới.

❓ Câu hỏi:Đối tượng được đổi giấy phép lái xe năm 2024
📰 Chủ đề:Luật
⏱ Thời gian đăng:26/08/2024
⏰ Ngày Cập nhật:26/08/2024
5/5 - (1 bình chọn)