Trình tự thực hiện dự án nạo vét vùng nước cảng biển năm 2024
Theo Điều 23 Nghị định 159/2018/NĐ-CP, dự án nạo vét vùng nước cảng biển và vùng nước đường thủy nội địa kết hợp thu hồi sản phẩm cần tuân theo các bước sau:
- Lập và công bố danh mục khu vực nạo vét: Theo quy định tại Mục 2, Chương IV của Nghị định này.
- Lập, thẩm định, và phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi dự án: Theo quy định tại Mục 3, Chương IV của Nghị định này.
- Lựa chọn nhà đầu tư và ký kết hợp đồng dự án: Theo quy định tại Mục 4, Chương IV của Nghị định này.
- Triển khai và bàn giao dự án: Theo quy định tại Mục 5, Chương IV của Nghị định này.
Dự án nạo vét vùng nước cảng biển sẽ được thực hiện theo trình tự được nêu trên trong Điều 23 của Nghị định 159/2018/NĐ-CP.
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện dự án nạo vét vùng nước cảng biển
Theo Điều 24 Nghị định 159/2018/NĐ-CP, các cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện dự án nạo vét vùng nước cảng biển được quy định như sau:
- Dự án xã hội hóa nạo vét vùng nước đường thủy nội địa quốc gia: Bộ Giao thông vận tải phân cấp quyền hạn và trách nhiệm cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại các khoản 2, 3, và 4 Điều 23 của Nghị định này.
- Dự án xã hội hóa nạo vét vùng nước đường thủy nội địa địa phương: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện quyền hạn và trách nhiệm theo quy định tại Điều 23 của Nghị định này.
- Dự án xã hội hóa nạo vét vùng nước cảng biển: Bộ Giao thông vận tải, căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và điều kiện quản lý cụ thể, sẽ ủy quyền cho Cục Hàng hải Việt Nam thực hiện một số hoặc toàn bộ các nhiệm vụ quy định tại Điều 23 của Nghị định này.
- Phân cấp và ủy quyền: Việc phân cấp hoặc ủy quyền phải được thực hiện bằng văn bản, xác định rõ nội dung, phạm vi, quyền hạn, và trách nhiệm của cơ quan được phân cấp hoặc ủy quyền.
- Trách nhiệm: Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp sẽ chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện và quản lý dự án theo quy định.
Do đó, Bộ Giao thông vận tải có thể ủy quyền cho Cục Hàng hải Việt Nam thực hiện một số hoặc toàn bộ dự án nạo vét vùng nước cảng biển dựa trên chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và điều kiện quản lý cụ thể.
Tìm hiểu ngay: Dán màu lên biển số xe có bị phạt không
Chi phí chuẩn bị đầu tư và thực hiện dự án nạo vét vùng nước cảng biển
Chi phí chuẩn bị đầu tư và thực hiện dự án nạo vét vùng nước cảng biển là yếu tố quan trọng để đảm bảo dự án được triển khai hiệu quả và đúng quy định. Theo Điều 25 Nghị định 159/2018/NĐ-CP, các khoản chi phí này bao gồm: lập và thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi, đánh giá tác động môi trường, tổ chức lựa chọn nhà đầu tư, giám sát dự án, và công bố dự án. Các nguồn vốn chi trả cho các khoản chi phí này có thể đến từ ngân sách nhà nước, thu từ bán hồ sơ mời thầu, hoặc vốn do nhà đầu tư hoàn trả. Việc nắm rõ các loại chi phí và nguồn vốn sẽ giúp quản lý dự án nạo vét hiệu quả hơn và đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật.
Theo quy định tại Điều 25 Nghị định 159/2018/NĐ-CP, chi phí chuẩn bị đầu tư và thực hiện dự án nạo vét vùng nước cảng biển bao gồm các khoản chi phí sau:
Chi phí chuẩn bị đầu tư và thực hiện dự án:
a) Chi phí lập, thẩm định và phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi dự án;
b) Chi phí lập, thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường;
c) Chi phí tổ chức lựa chọn nhà đầu tư;
d) Chi phí hoạt động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, đại diện cơ quan nhà nước có thẩm quyền và cơ quan quản lý dự án, bao gồm chi phí giám sát dự án và chất lượng công trình;
đ) Chi phí công bố dự án;
e) Chi phí thuê tư vấn hỗ trợ thực hiện các hoạt động thuộc trách nhiệm của cơ quan quản lý dự án;
g) Chi phí tổ chức hội nghị, hội thảo, đàm phán hợp đồng dự án và các hợp đồng liên quan;
h) Các chi phí khác.
Nguồn vốn cho chi phí quy định tại các điểm a, b, c khoản 1:
a) Ngân sách nhà nước cấp theo kế hoạch hàng năm của Bộ Giao thông vận tải hoặc địa phương;
b) Thu từ việc bán hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư;
c) Vốn hoàn trả từ nhà đầu tư được lựa chọn thực hiện dự án; d) Các nguồn vốn hợp pháp khác.
Nguồn vốn cho chi phí quy định tại các điểm d, đ, e và g khoản 1:
Được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước trong kế hoạch chi sự nghiệp, nguồn đầu tư xây dựng cơ bản của bộ, ngành hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Như vậy, chi phí chuẩn bị đầu tư và thực hiện dự án nạo vét vùng nước cảng biển bao gồm các chi phí được quy định chi tiết tại Điều 25 nêu trên.
Mời bạn xem thêm:
- Thỏa thuận mẫu biên bản cam kết giữa hai bên gồm những nội dung gì?
- Mẫu biên bản điều tra tai nạn lao động hàng hải năm 2024
- Chống bán phá giá là gì? Điều kiện áp dụng biện pháp chống bán phá giá
Câu hỏi thường gặp:
Lập và công bố danh mục dự án theo quy định tại Điều 26, 27 Nghị định 57/2024/NĐ-CP.
Bộ Giao thông vận tải lập và công bố danh mục dự án do Bộ Giao thông vận tải quản lý;
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập và công bố danh mục dự án do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý.
Lập, thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi, phê duyệt dự án theo quy định tại Điều 28, 29, 30, 31 Nghị định 57/2024/NĐ-CP.
Lựa chọn nhà đầu tư, ký kết hợp đồng dự án theo quy định tại Điều 32, 33, 34, 35 Nghị định 57/2024/NĐ-CP.
Triển khai thực hiện hợp đồng dự án, bàn giao dự án, kiểm toán, quyết toán vốn đầu tư theo quy định tại Điều 36, 37, 38, 39, 40, 41, 42 Nghị định 57/2024/NĐ-CP.
Theo Điều 38 Nghị định 159/2018/NĐ-CP quy định về bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án việc đảm bảo thực hiện hợp đồng dự án nạo vét vùng nước cảng biển thuộc trách nhiệm của Cục Hàng hải Việt Nam.
❓ Câu hỏi: | Trình tự thực hiện dự án nạo vét vùng nước cảng biển năm 2024 |
📰 Chủ đề: | Luật |
⏱ Thời gian đăng: | 27/08/2024 |
⏰ Ngày Cập nhật: | 27/08/2024 |