Để kinh doanh hàng miễn thuế, cá nhân cần đáp ứng những điều kiện gì?
Để kinh doanh hàng miễn thuế, cá nhân cần đáp ứng các điều kiện sau, theo quy định tại Điều 4 Nghị định 68/2016/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 67/2020/NĐ-CP):
Vị trí đặt cửa hàng miễn thuế:
- Trong khu vực cách ly tại cửa khẩu đường bộ quốc tế, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển loại 1; khu vực cách ly và khu vực hạn chế của cảng hàng không dân dụng quốc tế.
- Trong nội địa.
- Trên tàu bay thực hiện các chuyến bay quốc tế của hãng hàng không được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam.
- Kho chứa hàng miễn thuế phải nằm tại vị trí cùng với cửa hàng miễn thuế hoặc trong khu vực cách ly, khu vực hạn chế, khu vực cửa khẩu, hoặc thuộc địa bàn hoạt động hải quan tại các khu vực ngoài cửa khẩu, theo quy định của pháp luật.
Phần mềm quản lý:
Phải có phần mềm đáp ứng yêu cầu quản lý, lưu giữ và kết xuất dữ liệu trực tuyến cho cơ quan hải quan về thông tin chi tiết của hàng hóa (tên hàng, chủng loại, số lượng, tình trạng, thời điểm đưa vào và ra, lưu giữ, đối tượng mua hàng) theo Hệ thống quản lý, giám sát hàng hóa tự động.
Hệ thống camera giám sát:
Hệ thống camera phải có khả năng kết nối trực tuyến với cơ quan hải quan, quan sát được mọi vị trí của kho chứa hàng miễn thuế, cửa hàng miễn thuế, quầy nhận hàng trong khu cách ly 24/24 giờ, và lưu trữ dữ liệu hình ảnh tối thiểu 06 tháng.
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế
Kinh doanh hàng miễn thuế là một lĩnh vực hấp dẫn, mở ra nhiều cơ hội cho doanh nghiệp, đặc biệt trong các khu vực cửa khẩu quốc tế, cảng biển và cảng hàng không. Tuy nhiên, để được phép kinh doanh mặt hàng đặc thù này, doanh nghiệp cần phải tuân thủ quy định pháp luật và có giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế do cơ quan có thẩm quyền cấp. Vậy, thủ tục để xin cấp giấy chứng nhận này như thế nào, cần chuẩn bị những gì, và các bước thực hiện ra sao? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về quy trình này để có sự chuẩn bị tốt nhất.
Thành phần hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế bao gồm những tài liệu nào?
Theo quy định tại Mục 1 Phần II của Quyết định 1080/QĐ-BTC năm 2020, để được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế, hồ sơ cần có các tài liệu sau:
- Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế theo Mẫu số 01, phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 67/2020/NĐ-CP: 01 bản chính.
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư, hoặc chứng từ khác liên quan đến đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 4 Điều 81 Nghị định 78/2015/NĐ-CP: 01 bản chụp.
- Sơ đồ thiết kế khu vực, vị trí cửa hàng miễn thuế và vị trí lắp đặt hệ thống camera giám sát: 01 bản chụp.
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy do cơ quan công an cấp (trừ trường hợp đã được công nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy): 01 bản chụp.
Tổng cộng, hồ sơ cần 01 bộ đầy đủ các tài liệu nêu trên.
Tìm hiểu thêm: Thủ tục cấp giấy phép xây dựng với trạm thu phát sóng BTS
Trình tự thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế như thế nào?
Theo Quyết định 1080/QĐ-BTC năm 2020, thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế được thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị và gửi hồ sơ
- Doanh nghiệp chuẩn bị một bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 68/2016/NĐ-CP.
- Hồ sơ được gửi đến Tổng cục Hải quan thông qua đường bưu điện, nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan.
- Nếu hồ sơ cần bổ sung hoặc sửa đổi, doanh nghiệp phải thực hiện theo yêu cầu của Tổng cục Hải quan.
Bước 2: Cơ quan hải quan tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
- Tổng cục Hải quan tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Tổng cục Hải quan sẽ gửi thông báo yêu cầu doanh nghiệp bổ sung hồ sơ. Nếu sau 30 ngày làm việc từ ngày thông báo mà doanh nghiệp không phản hồi, hồ sơ có thể bị hủy.
- Cơ quan hải quan kiểm tra thực tế cửa hàng và kho chứa hàng miễn thuế.
- Trường hợp hồ sơ hoặc thực tế cửa hàng, kho chứa không đáp ứng yêu cầu, Tổng cục Hải quan sẽ gửi thông báo cho doanh nghiệp.
- Nếu hồ sơ và thực tế cửa hàng, kho chứa đáp ứng đầy đủ các yêu cầu, Tổng cục Hải quan sẽ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế.
Do đó, quy trình bao gồm việc doanh nghiệp chuẩn bị và gửi hồ sơ, sau đó cơ quan hải quan sẽ kiểm tra hồ sơ và thực tế tại cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế.
Mời bạn xem thêm:
- Mẫu giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật năm 2024
- Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành
- Thủ tục thay đổi giấy chứng nhận đầu tư năm 2024
Câu hỏi thường gặp:
Mẫu đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế được quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 68/2016/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định 67/2020/NĐ-CP
Theo Quyết định 1080/QĐ-BTC năm 2020, việc nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế có thể thực hiện qua hai cách:
Gửi hồ sơ điện tử.
Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Tổng cục Hải quan hoặc gửi qua đường bưu điện.
Như vậy, doanh nghiệp có thể lựa chọn gửi hồ sơ qua hệ thống điện tử hoặc nộp trực tiếp/bưu điện đến cơ quan hải quan.
❓ Câu hỏi: | Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế |
📰 Chủ đề: | Luật |
⏱ Thời gian đăng: | 12/09/2024 |
⏰ Ngày Cập nhật: | 12/09/2024 |