Biển số xe 16 ở tỉnh nào theo quy định?
Căn cứ theo quy định tại Phụ lục số 02 quy định về ký hiệu biển số xe ô tô – mô tô trong nước ban hành kèm theo Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định về cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe cơ giới do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành, như sau:
STT | Tên địa phương | Ký hiệu |
1 | Cao Bằng | 11 |
2 | Lạng Sơn | 12 |
3 | Quảng Ninh | 14 |
4 | Hải Phòng | 15-16 |
5 | Thái Bình | 17 |
6 | Nam Định | 18 |
7 | Phú Thọ | 19 |
8 | Thái Nguyên | 20 |
9 | Yên Bái | 21 |
10 | Tuyên Quang | 22 |
11 | Hà Giang | 23 |
12 | Lào Cai | 24 |
13 | Lai Châu | 25 |
14 | Sơn La | 26 |
15 | Điện Biên | 27 |
16 | Hoà Bình | 28 |
17 | Hà Nội | Từ 29 đến33 và 40 |
18 | Hải Dương | 34 |
19 | Ninh Bình | 35 |
20 | Thanh Hoá | 36 |
21 | Nghệ An | 37 |
22 | Hà Tĩnh | 38 |
23 | Đà Nẵng | 43 |
24 | Đắk Lắk | 47 |
25 | Đắk Nông | 48 |
26 | Lâm Đồng | 49 |
27 | TP. Hồ Chí Minh | 41;từ 50 đến 59 |
28 | Đồng Nai | 39; 60 |
29 | Bình Dương | 61 |
30 | Long An | 62 |
31 | Tiền Giang | 63 |
32 | Vĩnh Long | 64 |
33 | Cần Thơ | 65 |
34 | Đồng Tháp | 66 |
35 | An Giang | 67 |
36 | Kiên Giang | 68 |
37 | Cà Mau | 69 |
38 | Tây Ninh | 70 |
39 | Bến Tre | 71 |
40 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 72 |
41 | Quảng Bình | 73 |
42 | Quảng Trị | 74 |
43 | Thừa Thiên Huế | 75 |
44 | Quảng Ngãi | 76 |
45 | Bình Định | 77 |
46 | Phú Yên | 78 |
47 | Khánh Hòa | 79 |
48 | Cục Cảnh sát giao thông | 80 |
49 | Gia Lai | 81 |
50 | Kon Tum | 82 |
51 | Sóc Trăng | 83 |
52 | Trà Vinh | 84 |
53 | Ninh Thuận | 85 |
54 | Bình Thuận | 86 |
55 | Vĩnh Phúc | 88 |
56 | Hưng Yên | 89 |
57 | Hà Nam | 90 |
58 | Quảng Nam | 92 |
59 | Bình Phước | 93 |
60 | Bạc Liêu | 94 |
61 | Hậu Giang | 95 |
62 | Bắc Kạn | 97 |
63 | Bắc Giang | 98 |
64 | Bắc Ninh | 99 |
Như vậy, đối với biển số xe thì biển số 16 sẽ thuộc thành phố Hải Phòng.
Xem thêm: Biển số xe 19 là của tỉnh nào
Mức lương tối thiểu của người lao động thuộc địa bàn có biển số xe 16 là bao nhiêu?
Mức lương tối thiểu của người lao động tại Hải Phòng
Căn cứ theo Điều 91 của Bộ luật Lao động 2019, mức lương tối thiểu được quy định như sau:
- Định nghĩa mức lương tối thiểu: Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường. Mức lương này nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu cho người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế – xã hội của từng địa phương.
- Phân loại mức lương tối thiểu: Mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng hoặc giờ.
- Căn cứ điều chỉnh mức lương tối thiểu: Mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên nhiều yếu tố, bao gồm:
- Mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ.
- Tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường.
- Chỉ số giá tiêu dùng và tốc độ tăng trưởng kinh tế.
- Quan hệ cung – cầu lao động, việc làm và thất nghiệp.
- Năng suất lao động và khả năng chi trả của doanh nghiệp.
- Quy định của Chính phủ: Chính phủ sẽ quy định chi tiết về mức lương tối thiểu, quyết định và công bố mức lương tối thiểu trên cơ sở khuyến nghị của Hội đồng tiền lương quốc gia.
Mức lương tối thiểu theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP
Theo Điều 3 của Nghị định 38/2022/NĐ-CP, mức lương tối thiểu được quy định như sau:
- Mức lương tối thiểu tháng: Mức lương tối thiểu tháng là mức lương thấp nhất để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động làm việc theo hình thức trả lương tháng.
- Mức lương tối thiểu giờ: Mức lương tối thiểu giờ là mức lương thấp nhất để thỏa thuận và trả lương cho người lao động làm việc theo hình thức trả lương giờ.
Mức lương tối thiểu cụ thể tại Hải Phòng
Theo quy định, mức lương tối thiểu cho người lao động làm việc tại các địa bàn thuộc thành phố Hải Phòng được phân chia như sau:
- Các quận và các huyện:
- Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Vĩnh Bảo, Tiên Lãng, Cát Hải, Kiến Thụy: Mức lương tối thiểu là 4.680.000 đồng/tháng.
- Các huyện còn lại:
- Các huyện khác thuộc thành phố Hải Phòng có mức lương tối thiểu là 4.160.000 đồng/tháng.
Áp dụng mức lương tối thiểu
Việc áp dụng mức lương tối thiểu được thực hiện theo quy định tại Điều 4 Nghị định 38/2022/NĐ-CP, bao gồm:
- Mức lương tối thiểu tháng: Đây là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tháng. Mức lương này bảo đảm cho người lao động làm việc đủ thời giờ lao động bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận, không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng.
- Mức lương tối thiểu giờ: Đây là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo giờ. Mức lương này bảo đảm cho người lao động hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận trong một giờ làm việc, không được thấp hơn mức lương tối thiểu giờ.
Mức lương tối thiểu là một yếu tố quan trọng trong việc bảo đảm cuộc sống cho người lao động. Người lao động tại thành phố Hải Phòng cần nắm rõ thông tin này để đảm bảo quyền lợi của mình trong công việc.
Mời bạn xem thêm:
- Có được bán biển số định danh hay không?
- Hồ sơ đi nước ngoài của công dân Việt Nam gồm những gì?
- Hồ sơ đề nghị công nhận hương ước gồm những gì?
Câu hỏi thường gặp:
Việc thay đổi biển số xe phải tuân thủ theo quy định của pháp luật về giao thông đường bộ. Nếu có lý do chính đáng như mất biển số, biển số bị hỏng, hay thay đổi phương tiện, người sử dụng xe có thể làm thủ tục xin cấp lại hoặc đổi biển số theo quy định của Thông tư 24/2023/TT-BCA.
Mỗi quận, huyện trong thành phố Hải Phòng có ký hiệu biển số xe mô tô khác nhau. Cụ thể:
Quận Hồng Bàng: 16-B1
Quận Ngô Quyền: 16-M1
Quận Lê Chân: 16-C1
Quận Hải An: 16-D1
Quận Kiến An: 16-E1
Huyện An Dương: 16-F1
Huyện An Lão: 16-G1
Huyện Thủy Nguyên: 16-H1
Huyện Tiên Lãng: 16-K1
Huyện Vĩnh Bảo: 16-L1
Biển số xe 16 được cấp bởi Phòng CSGT công an thành phố Hải Phòng. Cơ quan này có trách nhiệm quản lý việc cấp, đổi, và thu hồi biển số xe trên địa bàn thành phố.
❓ Câu hỏi: | Biển số xe 16 ở tỉnh nào theo quy định? |
📰 Chủ đề: | Luật |
⏱ Thời gian đăng: | 26/09/2024 |
⏰ Ngày Cập nhật: | 26/09/2024 |