Điều kiện cấp lại giấy khai sinh cho người cao tuổi
Điều kiện để cấp lại giấy khai sinh cho người cao tuổi được quy định trong nội dung tại Điều 24 Nghị định 123/2015/NĐ-CP như sau:
- Trường hợp đã đăng ký khai sinh trước ngày 01/01/2016: Việc khai sinh đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01 tháng 01 năm 2016. Tuy nhiên, cả Sổ hộ tịch và bản chính giấy khai sinh đều bị mất, dẫn đến việc cần phải đăng ký lại.
- Trách nhiệm của người yêu cầu: Người yêu cầu đăng ký lại khai sinh phải nộp đầy đủ bản sao giấy tờ, tài liệu liên quan đến việc khai sinh đã đăng ký trước đây. Những tài liệu này có thể bao gồm các bản sao giấy tờ tùy thân hoặc tài liệu khác có thông tin liên quan đến khai sinh.
- Điều kiện về thời điểm tiếp nhận hồ sơ: Việc đăng ký lại khai sinh chỉ được thực hiện khi người yêu cầu đăng ký vẫn còn sống vào thời điểm tiếp nhận hồ sơ. Điều này có nghĩa là cơ quan chức năng sẽ không tiến hành đăng ký lại cho những trường hợp người yêu cầu đã qua đời.
Việc tuân thủ các điều kiện trên giúp bảo đảm tính chính xác, minh bạch trong quá trình đăng ký lại khai sinh, đồng thời bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người cao tuổi.
Thủ tục cấp lại khai sinh cho người cao tuổi năm 2024
Thủ tục cấp lại giấy khai sinh cho người cao tuổi nhằm đảm bảo quyền lợi và tính pháp lý cho cá nhân. Để thực hiện thủ tục này, người yêu cầu cần chuẩn bị các loại hồ sơ và thực hiện theo các bước như sau:
Hồ sơ cấp lại giấy khai sinh
Hồ sơ cần có các giấy tờ sau:
- Tờ khai theo mẫu quy định: Tờ khai phải bao gồm cam đoan của người yêu cầu về việc đã đăng ký khai sinh nhưng không còn lưu giữ được bản chính Giấy khai sinh.
- Bản sao các giấy tờ liên quan: Người yêu cầu cần cung cấp bản sao các tài liệu có liên quan đến việc đăng ký khai sinh, bao gồm:
- Bản sao Giấy khai sinh hợp lệ do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Bản chính hoặc bản sao giấy tờ thay thế Giấy khai sinh được cấp trước năm 1945 (miền Bắc) hoặc trước năm 1975 (miền Nam).
- Nếu không có các giấy tờ nêu trên, các giấy tờ sau có thể được dùng làm căn cứ để xác định nội dung đăng ký lại:
- Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân, hoặc Hộ chiếu.
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú (sổ hộ khẩu, giấy xác nhận tạm trú…).
- Bằng tốt nghiệp, chứng chỉ, học bạ, hoặc hồ sơ học tập do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Các giấy tờ khác có thông tin về họ, tên, ngày tháng năm sinh của người yêu cầu.
Người yêu cầu cần đảm bảo nộp đầy đủ các bản sao giấy tờ này và cam đoan về tính chính xác của thông tin đã cung cấp. Nếu phát hiện cam đoan sai sự thật, người yêu cầu sẽ chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp thiếu thông tin về quan hệ cha, mẹ, con: Nếu giấy tờ không thể chứng minh mối quan hệ này, cơ quan đăng ký hộ tịch sẽ gửi văn bản đề nghị cơ quan công an xác minh. Nếu không có thông tin, người yêu cầu cần lập văn bản cam đoan về thông tin của cha, mẹ để cơ quan đăng ký hộ tịch xác nhận nội dung khai sinh.
- Đối với cán bộ, công chức, viên chức, người đang công tác trong lực lượng vũ trang: Ngoài các giấy tờ trên, cần có văn bản xác nhận từ Thủ trưởng cơ quan, đơn vị về các thông tin liên quan đến khai sinh.
Nơi nộp hồ sơ cấp lại giấy khai sinh
Hồ sơ có thể nộp tại:
- UBND cấp xã nơi đã đăng ký khai sinh trước đây.
- UBND cấp xã nơi người yêu cầu hiện đang thường trú.
Thủ tục cấp lại giấy khai sinh
Có hai trường hợp đăng ký lại giấy khai sinh:
Trường hợp 1: Đăng ký tại UBND cấp xã đã cấp giấy khai sinh trước đây
- Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra và xác minh.
- Nếu đúng quy định, họ sẽ ghi nội dung khai sinh vào Sổ hộ tịch và cập nhật vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Trường hợp 2: Đăng ký tại UBND cấp xã khác nơi đã cấp giấy khai sinh
- Công chức tư pháp – hộ tịch sẽ báo cáo Chủ tịch UBND và đề nghị UBND nơi trước đây kiểm tra lưu trữ sổ hộ tịch.
- UBND nơi đã đăng ký khai sinh phải phản hồi trong vòng 05 ngày về tình trạng lưu trữ.
- Nếu sổ hộ tịch không còn, công chức tư pháp – hộ tịch sẽ tiến hành đăng ký và cấp lại giấy khai sinh trong vòng 03 ngày làm việc, nếu hồ sơ đúng quy định.
Lưu ý
- Nếu có bản sao Giấy khai sinh hợp lệ, thông tin sẽ được ghi lại theo bản sao này.
- Trường hợp không có bản sao, nội dung khai sinh sẽ được xác định theo hồ sơ cá nhân có thông tin thống nhất. Nếu thông tin không đồng nhất, sẽ ưu tiên hồ sơ cấp chính thức hợp lệ đầu tiên.
Các quy định này giúp bảo vệ quyền lợi và hỗ trợ người cao tuổi trong việc xác nhận lại các thông tin pháp lý quan trọng.
Xem ngay: Cải chính giấy khai sinh cần giấy tờ gì
Muốn đăng ký khai sinh lần đầu cho người cao tuổi thì đến đâu?
Để đăng ký khai sinh lần đầu cho người cao tuổi, thủ tục sẽ được thực hiện tùy thuộc vào nơi cư trú và tình trạng hồ sơ của cá nhân, căn cứ theo nội dung quy định tại Điều 8 Thông tư 04/2020/TT-BTP. Cụ thể như sau:
Đăng ký khai sinh cho người cao tuổi cư trú trong nước
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hiện tại: Đối với công dân Việt Nam sinh trước ngày 01/01/2016 và chưa đăng ký khai sinh, nhưng đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân hợp lệ, việc đăng ký sẽ được thực hiện tại UBND cấp xã nơi cư trú hiện tại. Các giấy tờ cá nhân có thể bao gồm:
- Giấy tờ tùy thân như chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu.
- Sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.
- Các giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền cấp.
Những giấy tờ này sẽ là cơ sở để xác định thông tin cá nhân và thực hiện đăng ký khai sinh theo quy định pháp luật.
Đăng ký khai sinh cho người cao tuổi định cư tại nước ngoài
Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú trước khi xuất cảnh: Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, sinh trước ngày 01/01/2016 và chưa đăng ký khai sinh, sẽ thực hiện thủ tục tại UBND cấp huyện nơi cư trú trước khi xuất cảnh, nếu có đầy đủ hồ sơ, giấy tờ cá nhân. Các giấy tờ này cần ghi rõ nơi sinh tại Việt Nam và có giá trị pháp lý theo quy định.
Điều kiện chung khi đăng ký khai sinh lần đầu cho người cao tuổi
- Có đầy đủ hồ sơ, giấy tờ cá nhân: Người yêu cầu phải cung cấp bản chính hoặc bản sao hợp lệ các giấy tờ cá nhân để làm căn cứ cho việc đăng ký khai sinh.
- Thủ tục đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền: Đối với công dân sinh sống trong nước, thủ tục sẽ được tiến hành tại UBND cấp xã nơi cư trú hiện tại. Với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, thủ tục sẽ do UBND cấp huyện nơi cư trú trước khi xuất cảnh thực hiện.
Người cao tuổi muốn đăng ký khai sinh lần đầu cần có hồ sơ, giấy tờ cá nhân hợp lệ và tiến hành thủ tục tại cơ quan đăng ký hộ tịch phù hợp: UBND cấp xã đối với người cư trú trong nước, và UBND cấp huyện đối với người định cư ở nước ngoài. Điều này đảm bảo quyền lợi pháp lý và sự công nhận về tình trạng hộ tịch của người cao tuổi.
Mời bạn xem thêm:
- Mẫu tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành năm 2024
- Dịch vụ đăng ký khai sinh khi không kết hôn
- Dịch vụ sửa giấy khai sinh hiện nay như thế nào?
Câu hỏi thường gặp:
Bất kỳ cá nhân nào đã được đăng ký khai sinh trước ngày 01/01/2016 tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam nhưng bản chính Giấy khai sinh và Sổ hộ tịch đều đã bị mất, đều có thể yêu cầu cấp lại Giấy khai sinh. Trong trường hợp người yêu cầu đã qua đời, người thân thích có thể thực hiện yêu cầu này để bảo vệ quyền lợi của người quá cố.
Người yêu cầu cấp lại Giấy khai sinh cần nộp hồ sơ tại:
UBND cấp xã nơi đã đăng ký khai sinh trước đây, hoặc
UBND cấp xã nơi người yêu cầu hiện đang thường trú.
Có thể. Nếu không có bản sao Giấy khai sinh cũ, việc cấp lại sẽ dựa trên các giấy tờ cá nhân khác có thông tin về họ, tên, ngày tháng năm sinh. Nếu các giấy tờ không thống nhất về nội dung, thông tin sẽ được xác định theo giấy tờ đầu tiên do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp chính thức.
❓ Câu hỏi: | Thủ tục cấp lại khai sinh cho người cao tuổi năm 2024 |
📰 Chủ đề: | Luật |
⏱ Thời gian đăng: | 14/10/2024 |
⏰ Ngày Cập nhật: | 14/10/2024 |