Bị phạt bao nhiêu tiền khi làm sai lệch nội dung sổ đỏ?

Quỳnh Trang, Thứ Ba, 16/01/2024 - 10:33
Việc làm sai lệch nội dung trong các giấy tờ hành chính, đặc biệt là trong sổ đỏ, không chỉ là một hành vi vi phạm pháp luật mà còn làm suy giảm đáng kể tính minh bạch và công bằng trong quản lý hành chính. Sổ đỏ, với vai trò là bản chứng minh quyền sở hữu của người dân đối với tài sản, đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ quyền lợi và tài sản của họ. Vậy sẽ bị phạt bao nhiêu tiền khi làm sai lệch nội dung sổ đỏ?

Bị phạt bao nhiêu tiền khi làm sai lệch nội dung sổ đỏ?

Bất kỳ sự thay đổi hay sửa đổi nào không được thực hiện theo quy định của pháp luật không chỉ tạo ra rủi ro pháp lý mà còn ảnh hưởng xấu đến uy tín của hệ thống quản lý hành chính. Nếu việc làm sai lệch nội dung được phát hiện, người tiến hành sẽ phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và có thể bị xử lý hình sự tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của vi phạm.

Theo quy định tại Điều 35 của Nghị định 91/2019/NĐ-CP về xử lý vi phạm quy định về giấy tờ, chứng từ trong việc sử dụng đất, cá nhân khi thực hiện hành vi tẩy xóa, sửa chữa, làm sai lệch nội dung giấy tờ, chứng từ mà không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 của Điều này sẽ bị phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.

Trong trường hợp khai báo không trung thực việc sử dụng đất hoặc thực hiện tẩy xóa, sửa chữa, làm sai lệch nội dung giấy tờ, chứng từ dẫn đến việc cấp Giấy chứng nhận và các giao dịch như chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất bị sai lệch mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự, cá nhân sẽ phải chịu phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.

Đối với trường hợp sử dụng giấy tờ giả trong thực hiện thủ tục hành chính và các công việc liên quan đến đất đai mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự, hình phạt có thể lên đến 30.000.000 đồng. Đồng thời, nếu cá nhân có hành vi vi phạm theo các khoản trên, họ có thể bị tịch thu giấy tờ đã bị tẩy xóa, sửa chữa, làm sai lệch nội dung; giấy tờ giả đã sử dụng.

Để khắc phục hậu quả, cá nhân có thể bị buộc nộp lại Giấy chứng nhận đã cấp và thực hiện lại thủ tục hành chính về đất đai theo quy định. Trong trường hợp vi phạm nghiêm trọng, kết quả thực hiện thủ tục hành chính về đất đai đã được thực hiện có thể bị hủy bỏ. Những biện pháp này nhằm đảm bảo tính chính xác, minh bạch và công bằng trong quản lý giấy tờ và giao dịch đất đai.

Bị phạt bao nhiêu tiền khi làm sai lệch nội dung sổ đỏ?

Thẩm quyền xử phạt khi làm sai lệch nội dung sổ đỏ

Minh bạch và đồng bằng trong quản lý giấy tờ hành chính là cơ sở để xây dựng một xã hội công bằng, nơi mà mỗi người dân đều có quyền lợi và trách nhiệm được đảm bảo. Do đó, việc duy trì tính chính xác và trung thực trong thông tin của giấy tờ hành chính, đặc biệt là trong sổ đỏ, là một nhiệm vụ quan trọng của các cơ quan quản lý hành chính. Đồng thời, cần có sự nhấn mạnh về việc tăng cường giáo dục cộng đồng về tầm quan trọng của việc duy trì sự chính xác và minh bạch trong quản lý giấy tờ để tạo ra một xã hội chung thuỷ và công bằng.

Theo quy định của Điều 38 và 39 trong Nghị định 91/2019/NĐ-CP, với sự bổ sung và sửa đổi từ Nghị định 04/2022/NĐ-CP, những người có thẩm quyền xử phạt người có hành vi làm sai lệch nội dung sổ đỏ là những cơ quan chủ trì quản lý đất đai và thanh tra chuyên ngành. Dưới đây là mức phạt và các biện pháp khắc phục hậu quả tương ứng:

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã:

  • Phạt tiền: Từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.
  • Xử phạt bổ sung: Tịch thu các giấy tờ đã làm sai lệch nội dung sổ đỏ.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện:

  • Phạt tiền: Từ 4.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng.
  • Xử phạt bổ sung: Tịch thu các giấy tờ đã làm sai lệch nội dung và buộc nộp lại Giấy chứng nhận; hủy bỏ kết quả thực hiện thủ tục hành chính về đất đai.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:

  • Phạt tiền: Từ 10.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng.
  • Xử phạt bổ sung: Tịch thu các giấy tờ đã làm sai lệch nội dung và buộc nộp lại Giấy chứng nhận; hủy bỏ kết quả thực hiện thủ tục hành chính về đất đai.

Thanh tra viên, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra:

  • Phạt tiền: Từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.
  • Xử phạt bổ sung: Tịch thu các giấy tờ đã làm sai lệch nội dung.

Chánh Thanh tra Sở:

  • Phạt tiền: Từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.
  • Xử phạt bổ sung: Tịch thu các giấy tờ đã làm sai lệch nội dung và buộc nộp lại Giấy chứng nhận; hủy bỏ kết quả thực hiện thủ tục hành chính về đất đai.

Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành đất đai do Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai, Giám đốc của Sở, Chánh Thanh tra Sở Tài nguyên và Môi trường ra quyết định thanh tra và thành lập Đoàn thanh tra:

  • Phạt tiền: Từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.
  • Xử phạt bổ sung: Tịch thu các giấy tờ đã làm sai lệch nội dung và buộc nộp lại Giấy chứng nhận; hủy bỏ kết quả thực hiện thủ tục hành chính về đất đai.

Trưởng đoàn thanh tra Bộ Tài nguyên và Môi trường:

  • Phạt tiền: Từ 10.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng.
  • Xử phạt bổ sung: Tịch thu các giấy tờ đã làm sai lệch nội dung và buộc nộp lại Giấy chứng nhận; hủy bỏ kết quả thực hiện thủ tục hành chính về đất đai.

Chánh Thanh tra Bộ Tài nguyên và Môi trường:

  • Phạt tiền: Từ 10.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng.
  • Xử phạt bổ sung: Tịch thu các giấy tờ đã làm sai lệch nội dung và buộc nộp lại Giấy chứng nhận; hủy bỏ kết quả thực hiện thủ tục hành chính về đất đai.

Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai cũng có thẩm quyền giống như Chánh Thanh tra Bộ Tài nguyên và Môi trường với mức phạt tương tự và biện pháp khắc phục hậu quả. Những biện pháp này nhằm đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong quản lý đất đai và ngăn chặn những hành vi làm sai lệch nội dung sổ đỏ.

>>>Tìm hiểu thêm: Hợp đồng dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư

Bị phạt bao nhiêu tiền khi làm sai lệch nội dung sổ đỏ?

Trình tự, thủ tục xử phạt người có hành vi làm sai lệch nội dung sổ đỏ

“Sổ đỏ” là thuật ngữ mà cộng đồng thường sử dụng để chỉ đến các loại giấy chứng nhận liên quan đến quyền sử dụng đất và nhà ở. Đây là một tài liệu quan trọng trong lĩnh vực bất động sản, giúp xác định và chứng minh quyền lợi của người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở.

Quá trình xử phạt người có hành vi làm sai lệch nội dung sổ đỏ được thực hiện theo các bước cụ thể như sau:

Bước 1: Lập biên bản vi phạm hành chính hành vi làm sai lệch nội dung sổ đỏ

Người có thẩm quyền, sau khi phát hiện hành vi làm sai lệch nội dung sổ đỏ, sẽ tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính. Các đối tượng lập biên bản này bao gồm những người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt khi làm sai lệch nội dung sổ đỏ, cũng như các công chức, viên chức được giao nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra quản lý đất đai và các hoạt động liên quan.

Bước 2: Ra quyết định xử phạt khi làm sai lệch nội dung sổ đỏ

Sau khi lập biên bản vi phạm hành chính, những người có thẩm quyền sẽ tiến hành ra quyết định xử phạt. Điều này bao gồm các chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh, thanh tra viên, Chánh Thanh tra Sở, Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành đất đai, Trưởng đoàn thanh tra Bộ Tài nguyên và Môi trường, và Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai. Quyết định này phải được thực hiện trong thời hạn quy định bởi pháp luật.

Bước 3: Thực hiện quyết định xử phạt khi làm sai lệch nội dung sổ đỏ

Người có hành vi làm sai lệch nội dung sổ đỏ, sau khi bị ra quyết định xử phạt, phải thực hiện các biện pháp có trong quyết định đó trong thời hạn được xác định. Các biện pháp này có thể bao gồm việc nộp phạt tiền theo mức quy định, tịch thu các giấy tờ đã làm sai lệch nội dung, và thực hiện lại thủ tục hành chính về đất đai. Hành vi này cần được thực hiện đúng theo quy định để đảm bảo tuân thủ pháp luật và giữ vững quản lý chặt chẽ về nội dung sổ đỏ.

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp

Trang 1 của sổ đỏ ghi nhận những thông tin gì?

Trang 1 gồm:
– Quốc hiệu, Quốc huy và dòng chữ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” in màu đỏ;
– Mục “I. Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” và số phát hành Giấy chứng nhận (số seri) gồm 02 chữ cái tiếng Việt và 06 chữ số, được in màu đen;
– Dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Trang 2 của sổ đỏ ghi nhận những thông tin gì?

Trang 2 in chữ màu đen gồm:
– Mục “II. Thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”, trong đó có các thông tin về thửa đất, nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm và ghi chú;
– Ngày tháng năm ký Giấy chứng nhận và cơ quan ký cấp Giấy chứng nhận;
– Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận

5/5 - (1 bình chọn)