Các trường hợp miễn giảm thuế đất phi nông nghiệp năm 2024

Thanh Loan, Thứ ba, 05/11/2024 - 11:10
Các trường hợp miễn giảm thuế đất phi nông nghiệp là những chính sách quan trọng, giúp hỗ trợ tài chính cho các cá nhân và tổ chức thuộc diện ưu tiên, góp phần phát triển kinh tế - xã hội tại các khu vực khó khăn. Theo quy định của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 và Thông tư 153/2011/TT-BTC, có những trường hợp được miễn hoặc giảm thuế từ 50% đến 100% như: đất thuộc dự án ưu đãi đầu tư, đất tại địa bàn khó khăn, đất của đối tượng chính sách xã hội, và đất chịu thiệt hại do bất khả kháng. Cùng tìm hiểu chi tiết các trường hợp được miễn giảm thuế đất phi nông nghiệp để nắm rõ quyền lợi và thực hiện đúng quy định pháp luật trong nội dung bài viết sau đây của Hỏi đáp luật nhé!

Các trường hợp miễn giảm thuế đất phi nông nghiệp năm 2024

Căn cứ theo nội dung quy định tại Điều 9 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010, có các trường hợp được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp như sau:

Đất của dự án đầu tư thuộc diện đặc biệt khuyến khích hoặc ở địa bàn khó khăn

  • Miễn thuế cho đất của dự án đầu tư trong lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư, dự án tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, hoặc dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.
  • Doanh nghiệp sử dụng trên 50% lao động là thương binh, bệnh binh cũng thuộc diện miễn thuế.

Đất của cơ sở thực hiện xã hội hóa: Đất sử dụng cho các cơ sở hoạt động trong các lĩnh vực xã hội hóa như giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, và môi trường.

Đất xây dựng các cơ sở phục vụ cộng đồng: Đất xây dựng nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết, cơ sở nuôi dưỡng người già cô đơn, người khuyết tật, trẻ mồ côi, và các cơ sở chữa bệnh xã hội.

Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn: Miễn thuế cho các trường hợp đất ở nằm trong hạn mức tại những khu vực có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

Đất ở trong hạn mức của người có công với cách mạng và gia đình chính sách: Bao gồm người hoạt động cách mạng trước ngày 19/8/1945, thương binh hạng 1/4 và 2/4, bệnh binh hạng 1/3, anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, mẹ Việt Nam anh hùng, thân nhân liệt sĩ như cha mẹ, vợ chồng, con hưởng trợ cấp, và người bị ảnh hưởng bởi chất độc da cam có hoàn cảnh khó khăn.

Đất ở trong hạn mức của hộ nghèo: Các hộ nghèo theo quy định của Chính phủ cũng được miễn thuế cho đất ở trong hạn mức.

Hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất ở: Hộ gia đình hoặc cá nhân bị thu hồi đất theo quy hoạch, kế hoạch được phê duyệt sẽ được miễn thuế trong năm thực tế bị thu hồi đối với cả đất bị thu hồi và đất tại nơi ở mới.

Đất có nhà vườn di tích lịch sử – văn hóa: Đất có nhà vườn được công nhận là di tích lịch sử – văn hóa bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền cũng thuộc diện miễn thuế.

Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng: Nếu giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất trên 50% giá tính thuế do sự kiện bất khả kháng, người nộp thuế sẽ được miễn thuế.

Những trường hợp trên sẽ giúp giảm gánh nặng thuế cho các đối tượng đặc biệt, hỗ trợ chính sách an sinh xã hội và khuyến khích các hoạt động đầu tư, phát triển tại các địa bàn khó khăn.

Cách tính và mức nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được tính dựa trên diện tích đất, giá đất, và mức thuế suất. Dưới đây là các bước xác định số thuế phải nộp và thời hạn nộp thuế theo quy định.

Công thức tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Căn cứ theo nội dung quy định tại Điều 5, Điều 6 và Điều 7 của Thông tư 153/2011/TT-BTC, số thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp được tính như sau:

Số thuế phải nộp (đồng) = Số thuế phát sinh (đồng) – Số thuế được miễn, giảm (nếu có)

Trong đó: Số thuế phát sinh được tính theo công thức: Số thuế phát sinh = Diện tích đất tính thuế x Giá của 1m² đất (đồng/m²) x Thuế suất (%)

Các yếu tố tính thuế

Để tính chính xác số thuế phát sinh, cần xác định ba yếu tố sau:

Diện tích đất tính thuế: Diện tích đất thuộc diện chịu thuế theo quy định.

Giá của 1m² đất: Đơn giá đất tại vị trí tính thuế do UBND cấp tỉnh ban hành theo khung giá đất Nhà nước.

Thuế suất: Tùy thuộc vào từng loại đất và mục đích sử dụng, mức thuế suất sẽ khác nhau, cụ thể:

  • Đất ở: 0,03%.
  • Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: 0,03%.
  • Đất phi nông nghiệp sử dụng không đúng mục đích hoặc chưa sử dụng theo đúng quy hoạch: 0,15% – 0,20%.

Thời hạn nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Căn cứ theo nội dung quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 18 của Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thời hạn nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được quy định như sau:

  • Lần đầu: Thời hạn nộp thuế lần đầu chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày nhận thông báo nộp thuế từ cơ quan thuế.
  • Từ năm thứ hai trở đi: Người nộp thuế nộp tiền thuế một lần trong năm, chậm nhất là ngày 31/10 hàng năm.
  • Nộp tiền thuế chênh lệch (nếu có): Nếu có chênh lệch theo Tờ khai tổng hợp, thời hạn nộp là ngày 31/3 năm dương lịch tiếp theo năm tính thuế.
  • Hồ sơ khai điều chỉnh: Nếu có điều chỉnh, thời hạn nộp chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày ban hành thông báo.

Việc nắm vững cách tính và thời hạn nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp sẽ giúp người dân tuân thủ quy định thuế và tránh các khoản phạt chậm nộp theo luật định.

Xem ngay: Mẫu đơn xin miễn giảm thuế đất phi nông nghiệp

4 trường hợp được giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Căn cứ theo nội dung quy định tại Điều 10 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 và Điều 11 Thông tư 153/2011/TT-BTC, một số trường hợp đặc biệt sẽ được giảm 50% số thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp. Cụ thể như sau:

1. Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực ưu đãi hoặc tại địa bàn kinh tế – xã hội khó khăn

  • Các dự án thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư hoặc tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn sẽ được giảm thuế.
  • Doanh nghiệp sử dụng từ 20% đến 50% số lao động là thương binh, bệnh binh cũng được giảm 50% số thuế. (Lưu ý: Số lao động là thương binh, bệnh binh phải được tính là lao động thường xuyên bình quân trong năm theo quy định.)
  • Các lĩnh vực ưu đãi đầu tư, địa bàn khó khăn được xác định dựa trên quy định pháp luật về đầu tư.

2. Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn

  • Đất ở nằm trong hạn mức theo quy định của pháp luật tại các địa bàn kinh tế – xã hội khó khăn cũng sẽ được giảm 50% thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

3. Đất ở trong hạn mức của đối tượng chính sách

  • Đối tượng được hưởng chính sách giảm thuế 50% bao gồm:
    • Thương binh hạng 3/4, 4/4.
    • Người hưởng chính sách như thương binh hạng 3/4, 4/4.
    • Bệnh binh hạng 2/3, 3/3.
    • Con của liệt sĩ không được hưởng trợ cấp hàng tháng.

4. Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng

  • Trường hợp người nộp thuế bị thiệt hại do sự kiện bất khả kháng, nếu giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất nằm trong khoảng từ 20% đến 50% giá tính thuế, người nộp thuế sẽ được giảm 50% số thuế phải nộp.
  • Để được hưởng giảm thuế trong trường hợp này, người nộp thuế cần có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất bị thiệt hại.

Một số lưu ý khi áp dụng miễn và giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

  • Không áp dụng đồng thời miễn và giảm thuế trên cùng một thửa đất: Nếu người nộp thuế thuộc diện được hưởng cả miễn thuế và giảm thuế đối với cùng một thửa đất, họ sẽ chỉ được miễn thuế. Nếu thuộc nhiều diện giảm thuế thì cũng chỉ được giảm một lần.
  • Lựa chọn nơi áp dụng miễn hoặc giảm thuế: Người nộp thuế chỉ được miễn hoặc giảm thuế tại một địa điểm do họ lựa chọn, ngoại trừ một số trường hợp đặc biệt.
  • Áp dụng miễn, giảm cho từng dự án đầu tư: Nếu người nộp thuế có nhiều dự án đầu tư thuộc diện được miễn hoặc giảm thuế, thì chính sách sẽ được áp dụng riêng cho từng dự án.
  • Miễn, giảm thuế chỉ tính trực tiếp với người nộp thuế: Miễn hoặc giảm thuế chỉ áp dụng cho người nộp thuế và tính trực tiếp vào số thuế phải nộp theo quy định.

Các chính sách giảm thuế trên nhằm hỗ trợ những cá nhân, tổ chức có hoàn cảnh đặc biệt hoặc thuộc diện ưu tiên theo quy định của Nhà nước, góp phần giảm bớt gánh nặng tài chính cho các đối tượng này.

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp:

Nếu không nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đúng hạn có bị phạt không?

Nếu người nộp thuế chậm nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp sẽ bị phạt chậm nộp theo tỷ lệ phần trăm tính trên số tiền thuế chậm nộp, căn cứ theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế.

Đất ở của hộ nghèo có phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp không?

Đất ở của hộ nghèo trong hạn mức quy định sẽ được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Đây là chính sách hỗ trợ của Nhà nước đối với hộ gia đình có thu nhập thấp nhằm giảm bớt gánh nặng tài chính.

Thuế suất áp dụng cho các loại đất phi nông nghiệp là bao nhiêu?

Thuế suất thông thường là 0,03% đối với đất ở và đất kinh doanh phi nông nghiệp. Đối với đất sử dụng không đúng mục đích, thuế suất có thể cao hơn, khoảng từ 0,15% đến 0,20% tùy trường hợp cụ thể.

5/5 - (1 bình chọn)