Cách xác định giá đất thị trường của từng vị trí đất, khu vực
Xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất
Căn cứ theo nội dung quy định tại Điều 18 Nghị định 71/2024/NĐ-CP, việc xác định khu vực trong bảng giá đất được thực hiện dựa trên đặc điểm từng loại đất và điều kiện cụ thể tại từng địa phương.
Các loại đất cần xác định khu vực:
- Đất nông nghiệp.
- Đất ở tại nông thôn.
- Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.
- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp, công trình công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn.
Nguyên tắc xác định khu vực:
- Đối với đất nông nghiệp: Dựa trên năng suất cây trồng, vật nuôi, khoảng cách đến nơi sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, và điều kiện giao thông.
- Đối với các loại đất khác: Dựa trên kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế sản xuất, kinh doanh, và khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại.
Phân loại khu vực:
- Khu vực 1: Khu vực có khả năng sinh lợi cao nhất và hạ tầng thuận lợi nhất.
- Các khu vực tiếp theo: Khu vực có khả năng sinh lợi thấp hơn, điều kiện hạ tầng kém thuận lợi hơn so với khu vực liền kề trước đó.
Xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất
Căn cứ theo nội dung quy định tại
Căn cứ theo nội dung quy định tại Điều 20 Nghị định 71/2024/NĐ-CP, việc xác định vị trí đất được chia thành hai nhóm đất chính:
a) Đối với đất nông nghiệp:
- Vị trí 1: Các thửa đất có yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất.
- Các vị trí tiếp theo: Các thửa đất có yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.
b) Đối với đất phi nông nghiệp:
- Vị trí 1: Gắn với đường, đoạn đường, phố hoặc khu vực có điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội thuận lợi nhất, có lợi thế kinh doanh và khoảng cách thuận lợi đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại.
- Các vị trí tiếp theo: Gắn với các khu vực có điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.
3. Quy định tăng/giảm mức giá trong bảng giá đất
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có quyền điều chỉnh mức giá đất trong các trường hợp:
Tăng mức giá:
- Đối với đất thương mại, dịch vụ hoặc đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp có khả năng sinh lợi cao hoặc có lợi thế trong kinh doanh.
- Đối với đất nông nghiệp nằm trong khu dân cư hoặc trong địa giới hành chính phường.
Giảm mức giá: Đối với thửa đất ở có các yếu tố kém thuận lợi hơn về điều kiện sử dụng đất so với các thửa đất cùng vị trí.
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh sẽ quy định cụ thể tiêu chí, số lượng vị trí đất trong bảng giá đất và các mức tăng/giảm dựa trên thực tế tại địa phương.
Tìm hiểu thêm: Đất ở bao nhiêu mét vuông thì phải đóng thuế
Các trường hợp áp dụng bảng giá đất
Bảng giá đất, được xây dựng và ban hành theo quy định của Luật Đất đai 2024, áp dụng cho các trường hợp cụ thể sau đây (theo nội dung quy định tại khoản 1 Điều 159):
Tính tiền sử dụng đất:
- Khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân.
- Khi chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân.
Tính tiền thuê đất: Khi Nhà nước cho thuê đất và thu tiền thuê đất hằng năm.
Tính thuế và các khoản liên quan:
- Thuế sử dụng đất.
- Thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân.
Tính lệ phí liên quan đến đất đai: Lệ phí quản lý, sử dụng đất đai.
Tính tiền xử phạt: Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
Tính tiền bồi thường: Khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai và phải bồi thường cho Nhà nước.
Tính tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất:
- Khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất dưới hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất.
- Khi Nhà nước cho thuê đất với hình thức thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân.
Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất: Khi Nhà nước giao đất hoặc cho thuê đất đối với các thửa đất hoặc khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng.
Tính tiền sử dụng đất trong trường hợp giao đất không thông qua đấu giá: Áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân.
Tính tiền sử dụng đất khi bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước: Cho người đang thuê nhà.
Mời bạn xem thêm:
- Đất giãn dân có bị thu hồi không?
- Các phương pháp định giá đất theo quy định hiện hành
- Thủ tục xây dựng khung giá đất năm 2024
Câu hỏi thường gặp:
Giá đất cụ thể được xác định trong các trường hợp:
Giao đất có thu tiền sử dụng đất.
Cho thuê đất.
Cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Tính tiền bồi thường khi thu hồi đất.
Các trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất hoặc khi cần xác định giá đất cụ thể theo yêu cầu của pháp luật.
Giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất được xác định dựa trên giá đất cụ thể. Cơ quan có thẩm quyền xác định giá đất cụ thể cho thửa đất, khu đất dự kiến đấu giá, căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, điều kiện kết cấu hạ tầng, và giá đất thị trường.
Các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất bao gồm:
Vị trí đất (đường, phố, khu vực).
Mục đích sử dụng đất (nông nghiệp, phi nông nghiệp).
Kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội xung quanh.
Khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại.
Năng suất, lợi thế tự nhiên đối với đất nông nghiệp.
❓ Câu hỏi: | Cách xác định giá đất thị trường của từng vị trí đất, khu vực |
📰 Chủ đề: | Luật |
⏱ Thời gian đăng: | 19/12/2024 |
⏰ Ngày Cập nhật: | 19/12/2024 |