Để hợp thửa đất cần phải đảm bảo những nguyên tắc và điều kiện nào?
Để hợp thửa đất, cần phải đảm bảo một số nguyên tắc và điều kiện theo quy định của pháp luật. Theo Điều 220 Luật Đất đai 2024, thửa đất phải được cấp giấy chứng nhận hợp lệ, còn trong thời hạn sử dụng, và không có tranh chấp hoặc bị kê biên. Đồng thời, việc hợp thửa phải đảm bảo có lối đi, kết nối với đường giao thông công cộng, và bảo đảm các nhu cầu thiết yếu như cấp nước, thoát nước. Thửa đất hợp thửa phải có cùng mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng đất, và hình thức trả tiền thuê đất. Nếu các thửa đất khác nhau về mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng hoặc hình thức trả tiền thuê đất, phải thực hiện đồng thời các thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất và điều chỉnh các yếu tố liên quan để thống nhất.
Để hợp thửa đất theo Luật Đất đai mới nhất, cần phải đảm bảo những nguyên tắc và điều kiện sau:
Căn cứ tại Điều 220 Luật Đất đai 2024, để hợp thửa đất theo quy định mới, cần tuân thủ các nguyên tắc và điều kiện sau:
- Thửa đất đã được cấp một trong các loại giấy chứng nhận: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
- Thửa đất còn trong thời hạn sử dụng đất.
- Đất không có tranh chấp, không bị kê biên để bảo đảm thi hành án, không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trường hợp đất có tranh chấp nhưng xác định được phạm vi diện tích và ranh giới đang tranh chấp, thì phần diện tích và ranh giới không tranh chấp của thửa đất đó vẫn được phép hợp thửa.
- Việc hợp thửa đất phải đảm bảo có lối đi, kết nối với đường giao thông công cộng hiện có, bảo đảm cấp nước, thoát nước và nhu cầu cần thiết khác một cách hợp lý. Trường hợp người sử dụng đất dành một phần diện tích để làm lối đi, khi thực hiện hợp thửa thì không phải chuyển mục đích sử dụng đất đối với phần diện tích làm lối đi đó.
- Việc hợp các thửa đất phải có cùng mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất, hình thức trả tiền thuê đất, trừ trường hợp hợp thửa đất có đất ở và đất khác trong cùng thửa đất, hoặc hợp thửa đất có đất ở với đất khác.
- Trường hợp hợp các thửa đất khác nhau về mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất, hình thức trả tiền thuê đất, thì phải thực hiện đồng thời thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, và chuyển hình thức trả tiền thuê đất để thống nhất theo một mục đích, một thời hạn sử dụng đất, một hình thức trả tiền thuê đất theo quy định pháp luật.
Chi phí hợp thửa đất là bao nhiêu?
Chi phí hợp thửa đất năm 2024 bao gồm: thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ, các lệ phí khác. Dưới đây là thông tin chi tiết về khoản phí này:
Thuế thu nhập cá nhân khi thực hiện thủ tục hợp thửa đất
Thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng, mua bán nhà đất sẽ được thực hiện theo Thông tư số 113/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính. Cụ thể:
- Khi người nộp thuế kê khai đầy đủ các hóa đơn, chứng từ hợp pháp về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, các chi phí cải tạo đất, chi phí xây dựng,… thuế suất sẽ được tính là 25%.
- Trong trường hợp không có hóa đơn nhưng có chứng từ chứng minh được giá mua và các chi phí liên quan, thuế suất phải đóng là 2% theo giá chuyển nhượng tách thửa đất. Nếu hợp đồng chuyển nhượng không ghi rõ giá chuyển nhượng hoặc có giá chuyển nhượng thấp hơn so với bảng giá đất, giá tính lệ phí trước bạ của UBND cấp tỉnh đã quy định, thì lệ phí sẽ tính theo bảng giá đất và lệ phí trước bạ tính theo quy định của UBND cấp tỉnh đề ra.
Một số trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân:
- Những người có thu nhập từ việc chuyển nhượng bất động sản giữa các thành viên trong gia đình.
- Người có thu nhập do chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất và các loại tài sản khác gắn liền với đất ở của cá nhân nếu cá nhân chỉ có một nhà ở hay đất ở duy nhất.
Lệ phí trước bạ khi thực hiện thủ tục hợp thửa đất căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 45/2011/NĐ-CP:
- Tiền nộp đất = (Diện tích đất) x (Giá đất) x (Lệ phí)
Trong đó:
- Diện tích đất tính bằng m².
- Giá đất theo bảng giá của Ủy ban nhân dân tỉnh nơi có đất.
- Lệ phí 0,5%.
Các lệ phí khác khi thực hiện thủ tục hợp thửa đất
- Lệ phí địa chính: 15.000 đồng.
- Lệ phí thẩm định: 0.15% giá trị chuyển nhượng (tối thiểu là 100.000 đồng và tối đa là 5.000.000 đồng)
Mời bạn xem thêm:
- Thủ tục hợp thửa đất khi mua mảnh đất liền kề
- Đơn đề nghị tách thửa đất, hợp thửa đất mới
- Hồ sơ xin hợp thửa đất năm 2024 cần những gì?
Câu hỏi thường gặp:
Do người chủ sở hữu quyền sử dụng đất tự hợp ra.
Do người chủ sở hữu thực hiện việc mua bán, cho tặng quyền sử dụng đất dẫn đến hợp thửa đất.
Do việc thừa kế đất, làm hình thành thửa đất mới do được hợp.
Vì quyết định của toàn án.
Chủ sở hữu phải được sự cho phép của cơ quan nhà nước về thửa đất đủ điều kiện để hợp thửa.
Phải làm hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và nộp tại phòng công chứng.
Tiến hành lập các bản vẽ theo quy định như: Hiện trạng, bản vẽ nội nghiệp, bản vẽ sau hợp…
Tiến hành kê khai các loại thuế phải đóng bao gồm thuế trước bạ và thu nhập cá nhân.
Nộp đầy đủ các hồ sơ xin hợp thửa đất này tại cơ quan có thẩm quyền.
Trên đây là các trường hợp được hợp sổ đỏ mà theo quy định đáp ứng đủ điều kiện hợp sổ đỏ, tiếp theo chúng tôi xin nói đến thủ tục hợp thửa đất bao gồm những giấy tờ cần thiết gì.
Đảm bảo đầy đủ quyền lợi của chủ sở hữu về quyền sử dụng đất sở hữu tài sản trên đất;
Giúp cho chủ sở hữu dễ dàng thực hiện việc quản lý và mọi quyền lợi cầm cố, thế chấp, cho tặng, mua bán của mình.
Hạn chế hoàn toàn khả năng phát sinh tranh chấp sau này về quyền sử dụng đất.
Giúp hoạt động quản lý của nhà nước được tốt hơn tránh các trường hợp bị phạt sau này…..