Chi phí làm sổ tạm trú là bao nhiêu?

Thanh Loan, Thứ hai, 05/08/2024 - 14:09
Chi phí làm sổ tạm trú phụ thuộc vào cách thức nộp hồ sơ và loại dịch vụ bạn sử dụng. Theo quy định tại Thông tư 75/2022/TT-BTC, mức lệ phí cho việc đăng ký tạm trú và gia hạn tạm trú khác nhau tùy vào việc nộp hồ sơ trực tiếp hay qua cổng dịch vụ công trực tuyến. Cụ thể, lệ phí đăng ký tạm trú trực tiếp là 15.000 đồng, trong khi nộp hồ sơ trực tuyến là 7.000 đồng. Đối với việc đăng ký theo danh sách, lệ phí là 10.000 đồng khi nộp trực tiếp và 5.000 đồng khi nộp qua dịch vụ công trực tuyến. Tìm hiểu thêm trong bài viết "Chi phí làm sổ tạm trú là bao nhiêu?" của Hỏi đáp luật nhé!

Đăng ký tạm trú ở đâu? Cần chuẩn bị gì?

Để đăng ký tạm trú, bạn có thể thực hiện theo hai phương thức: nộp hồ sơ trực tiếp tại Công an cấp xã nơi bạn dự kiến tạm trú hoặc qua Cổng dịch vụ công quản lý cư trú. Hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm tờ khai thay đổi thông tin cư trú và các giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp, như hợp đồng thuê nhà, giấy tờ về quyền sử dụng đất, và giấy phép xây dựng (nếu cần). Việc chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ này sẽ giúp bạn hoàn tất thủ tục một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Hiện nay, có hai cách để đăng ký tạm trú:

  • Đăng ký trực tiếp: Đến Công an cấp xã nơi bạn dự kiến tạm trú để thực hiện thủ tục.
  • Đăng ký trực tuyến: Thực hiện qua Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.

Theo quy định tại Điều 28 Luật Cư trú 2020 và được hướng dẫn bởi Điều 5 Nghị định 62/2021/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:

Tờ khai thay đổi thông tin cư trú: Đối với người chưa thành niên, tờ khai phải có ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ khi đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản.

Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp:

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyền sở hữu nhà ở do cơ quan có thẩm quyền cấp, bao gồm thông tin về nhà ở.
  • Giấy phép xây dựng đối với công trình phải cấp giấy phép xây dựng.
  • Hợp đồng mua bán nhà ở hoặc giấy tờ liên quan đến việc thanh lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
  • Hợp đồng mua nhà ở từ doanh nghiệp hoặc giấy tờ chứng minh việc đã nhận nhà ở.
  • Giấy tờ về chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế, hoặc nhận góp vốn nhà ở.
  • Giấy tờ về nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết, hoặc cấp nhà ở cho cá nhân, hộ gia đình.
  • Giấy tờ của Tòa án hoặc cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền về quyền sở hữu nhà ở.
  • Giấy tờ xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc cấp huyện về quyền sử dụng đất ở không có tranh chấp nếu không có các giấy tờ trên.
  • Giấy tờ chứng minh phương tiện thuộc quyền sở hữu, hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc phương tiện được sử dụng để ở.
  • Giấy tờ về cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở từ cơ quan, tổ chức, hoặc cá nhân.
  • Giấy tờ chứng minh của cơ quan, tổ chức về việc cấp, sử dụng, hoặc chuyển nhượng nhà ở từ đất do cơ quan, tổ chức giao.

Giấy tờ chứng minh đủ diện tích nhà ở để đăng ký tạm trú nếu chỗ ở do thuê, mượn, ở nhờ.

Trường hợp thông tin chỗ ở hợp pháp đã có trong cơ sở dữ liệu chuyên ngành, cơ quan đăng ký cư trú sẽ tự kiểm tra và xác minh mà không yêu cầu cung cấp thêm giấy tờ.

Chi phí làm sổ tạm trú là bao nhiêu?
Chi phí làm sổ tạm trú là bao nhiêu?

Chi phí làm sổ tạm trú là bao nhiêu?

Theo quy định tại Thông tư 75/2022/TT-BTC, mức lệ phí đăng ký tạm trú và gia hạn tạm trú được quy định như sau:

Đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú (cá nhân, hộ gia đình):

  • Nộp hồ sơ trực tiếp: 15.000 đồng
  • Nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến: 7.000 đồng

Đăng ký tạm trú theo danh sách, gia hạn tạm trú theo danh sách:

  • Nộp hồ sơ trực tiếp: 10.000 đồng
  • Nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến: 5.000 đồng

Xem thêm: Thủ tục đăng ký tạm trú cho người ở trọ online

Ai được miễn lệ phí đăng ký tạm trú?

Theo quy định tại Thông tư 75/2022/TT-BTC, một số đối tượng được miễn lệ phí khi đăng ký tạm trú bao gồm: trẻ em dưới 16 tuổi, người cao tuổi từ 60 tuổi trở lên, người khuyết tật, người có công với cách mạng và thân nhân của họ, đồng bào dân tộc thiểu số tại các xã đặc biệt khó khăn, công dân thường trú tại các xã biên giới và huyện đảo, hộ nghèo, và công dân từ 16 đến dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ. Việc miễn lệ phí nhằm hỗ trợ các nhóm đối tượng này trong việc thực hiện các thủ tục cư trú.

Theo Thông tư 75/2022/TT-BTC, các trường hợp được miễn lệ phí đăng ký tạm trú và gia hạn tạm trú bao gồm:

  • Trẻ em dưới 16 tuổi.
  • Người cao tuổi từ đủ 60 tuổi trở lên.
  • Người khuyết tật, tức là những người bị khiếm khuyết một hoặc nhiều bộ phận cơ thể hoặc suy giảm chức năng ảnh hưởng đến lao động, sinh hoạt và học tập.
  • Người có công với cách mạng và thân nhân của họ theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
  • Đồng bào dân tộc thiểu số sống tại các xã kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
  • Công dân thường trú tại các xã biên giới.
  • Công dân thường trú tại các huyện đảo.
  • Công dân thuộc hộ nghèo.
  • Công dân từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi, mồ côi cả cha và mẹ.

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp:

Được tạm trú tối đa bao nhiêu năm?

Khi sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác thì được đăng ký tạm trú tối đa là 02 năm.

Khi nào phải làm thủ tục gia hạn tạm trú?

Tại khoản 2 Điều 28 Luật Cư trú 2020 quy định về hồ sơ, thủ tục đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú trước ngày kết thúc thời hạn tạm trú đã đăng ký 15 ngày thì phải làm thủ tục gia hạn tạm trú.

5/5 - (1 bình chọn)