Đất ONT là đất gì?
Căn cứ theo nội dung quy định tại Điều 10 Luật Đất đai 2013, ở nước ta đất đai được phân loại thành 03 nhóm:
- Đất phi nông nghiệp;
- Đất nông nghiệp;
- Nhóm đất chưa sử dụng.
Căn cứ theo nội dung quy định tại điểm a khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013, nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm có đất ở được chia thành đất ở nông thôn và đất ở tại đô thị.
Và theo nội dung quy định tại Thông tư 25/2014/TT-BTNMT, ONT là ký hiệu của loại đất trên bản đồ địa chính, loại đất này dùng để ở tại nông thôn thuộc nhóm đất phi nông nghiệp. Do vậy, có thể hiểu một cách đơn giản, đất ONT là đất ở tại nông thôn và thuộc nhóm đất phi nông nghiệp.
Căn cứ theo nội dung quy định tại khoản 1 Điều 143 của Luật Đất đai 2013, đất ONT bao gồm:
- Đất ở tại nông thôn do cá nhân, hộ gia đình đang sử dụng.
- Đất được sử dụng để xây dựng nhà ở hoặc công trình phục vụ đời sống.
- Đất thuộc khu dân cư ở nông thôn dùng để xây ao, vườn, chuồng trại.
Đất ONT là ký hiệu viết tắt thể hiện cho đất thổ cư để ở tại khu vực nông thôn theo quy định của Bộ Tài nguyên & Môi trường và thuộc nhóm đất phi nông nghiệp. Đây là loại đất mà người sở hữu sẽ có quyền được sử dụng xây dựng nhà ở, ao, vườn, chuồng trại, các công trình phục vụ đời sống. Bên cạnh đó, trong trường hợp chưa xây dựng thì còn có quyền trồng cây hoặc các loại hoa màu.
Đất ont có lên thổ cư được không?
Đất ONT (đất ở tại nông thôn) chính là một loại đất thổ cư theo quy định của pháp luật. Do đó, người sử dụng đất ONT không cần làm thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ ONT sang đất thổ cư. Đất ONT đã được sử dụng cho mục đích xây dựng nhà ở và các công trình phục vụ đời sống, tương tự như đất thổ cư ở đô thị (đất ODT). Điều quan trọng là khi xây dựng hoặc sử dụng đất, người sử dụng cần tuân thủ các quy định về quy hoạch và xây dựng của địa phương.
Hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất
Căn cứ theo nội dung quy định tại Điều 6 thông tư 30/2014/TT-BTNMT, hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất gồm:
- Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; hồ sơ gồm:
- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này;
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất gồm:
- Các giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này;
- Biên bản xác minh thực địa;
Bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; bản sao báo cáo kinh tế – kỹ thuật của tổ chức sử dụng đất đối với trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình; văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại nội dung Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và nội dung Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đã lập khi cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc thẩm định dự án đầu tư hoặc xét duyệt dự án đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, phải cấp giấy chứng nhận đầu tư;
Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất, thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại nội dung Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và nội dung Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư và trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân xin chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải bổ sung văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định tại nội dung Điểm a Khoản 2 Điều 59 của Luật Đất đai;
Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất;
Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư này.
Thủ tục xin chuyển mục đích sử dụng đất
Căn cứ theo nội dung quy định tại Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và nội dung hướng dẫn tại Quyết định 2555/QĐ-BTNMT, thủ tục được tiến hành theo các bước sau:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Bước 2. Nộp hồ sơ
- Nộp hồ sơ xin phép chuyển mục đích sử dụng đất kèm theo Giấy chứng nhận đến Phòng tài nguyên và môi trường. Có thể nộp hồ sơ bằng các cách sau:
- Cách 1: Địa phương đã thành lập bộ phận một cửa thì nộp tại bộ phận một cửa hoặc nộp tại trung tâm hành chính công đối với một số tỉnh, thành.
- Cách 2: Địa phương chưa thành lập bộ phận một cửa thì nộp trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Tiếp nhận hồ sơ: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3. Xử lý, giải quyết yêu cầu
- Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích.
- Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
- Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND cấp tỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích.
- Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
- Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.
Bước 4. Trả kết quả
Phòng Tài nguyên và Môi trường trao quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân sau khi cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Thời gian thực hiện: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; thời gian không tính các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
Trường hợp, cơ quan Nhà nước chậm thực hiện thì người dân có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện về hành vi chậm trễ đó.
Tìm hiểu thêm: Thủ tục mua bán đất nông nghiệp
Có nên mua đất ONT không?
Việc có nên mua đất ONT (đất ở tại nông thôn) phụ thuộc vào nhiều yếu tố như mục đích sử dụng, vị trí, pháp lý và tiềm năng phát triển của khu vực. Dưới đây là một số điểm cần cân nhắc khi mua đất ONT:
- Mục đích sử dụng: Đất ONT thường được sử dụng để xây dựng nhà ở, làm vườn hoặc kinh doanh nhỏ tại nông thôn. Nếu bạn có kế hoạch sống ở khu vực nông thôn hoặc xây dựng nhà ở thì mua đất ONT là một lựa chọn phù hợp.
- Pháp lý rõ ràng: Trước khi mua, cần kiểm tra sổ đỏ, quyền sử dụng đất có hợp pháp không, có tranh chấp hay không, và đất có nằm trong quy hoạch dự án hay giải tỏa không.
- Tiềm năng phát triển: Đất ONT ở các khu vực có tiềm năng phát triển về hạ tầng, giao thông hay gần các khu đô thị mới có thể mang lại lợi ích về mặt đầu tư trong tương lai. Nghiên cứu kỹ kế hoạch phát triển của khu vực để đưa ra quyết định.
- Giá cả hợp lý: So sánh giá thị trường của các khu vực khác nhau, đảm bảo bạn không trả giá quá cao so với giá trị thực của mảnh đất.
- Điều kiện sinh sống: Nếu mục đích của bạn là sinh sống lâu dài, cần xem xét về điều kiện sống xung quanh như tiện ích, cơ sở hạ tầng, dịch vụ công cộng (điện, nước, giao thông).
Mua đất ONT có thể là lựa chọn tốt nếu bạn đã cân nhắc kỹ các yếu tố trên.
Mời bạn xem thêm:
- Mẫu đơn đề nghị thuê nhà của công nhân thông dụng 2024
- Thời hạn cấp sổ đỏ nhà chung cư sau khi bàn giao là bao lâu?
- Thủ tục chuyển đất trồng hoa màu sang đất thổ cư năm 2024
Câu hỏi thường gặp:
Đất ONT trong trường hợp bị giải tỏa, thu hồi với mục đích xây dựng công trình quốc phòng an ninh… thuộc sở hữu của Nhà nước thì chủ sở hữu phần đất bị thu hồi sẽ được đền bù theo giá đất quy định.
Đất ONT là đất ở nông thôn được sử dụng xây dựng nhà ở và các công trình phục vụ đời sống hoặc kết hợp kinh doanh, sản xuất phi nông nghiệp. Như vậy đất ONT chính là đất thổ cư, người sử dụng đất hoàn toàn có thể sử dụng để xây nhà hoặc các công trình khác.
❓ Câu hỏi: | Đất ont có lên thổ cư được không? |
📰 Chủ đề: | Luật |
⏱ Thời gian đăng: | 24/10/2024 |
⏰ Ngày Cập nhật: | 24/10/2024 |