Điều kiện cấp giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá
Điều kiện cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá được quy định như sau theo các nghị định liên quan:
Theo khoản 3 Điều 26 Nghị định 67/2013/NĐ-CP, khoản 4 Điều 2 Nghị định 106/2017/NĐ-CP, khoản 13 Điều 4 Nghị định 08/2018/NĐ-CP (sửa đổi bởi khoản 10 Điều 1 Nghị định 106/2017/NĐ-CP), và khoản 7 Điều 3 Nghị định 08/2018/NĐ-CP, các điều kiện cụ thể bao gồm:
Thương nhân phải được thành lập theo quy định của pháp luật.
điểm kinh doanh phải không vi phạm các quy định về khu vực cấm bán thuốc lá theo khoản 2 Điều 25 Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2012.
Thương nhân cần có văn bản giới thiệu từ các thương nhân phân phối hoặc bán buôn sản phẩm thuốc lá, nêu rõ địa bàn dự kiến kinh doanh.
Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá sẽ được cấp khi thương nhân đáp ứng đầy đủ các điều kiện nêu trên.
Xem ngay: Mẫu thông cáo báo chí ra mắt sản phẩm mới
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá gồm những tài liệu nào?
Để đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá, hồ sơ cần chuẩn bị các tài liệu sau: bao gồm Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép đầu tư, Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc hợp đồng thuê mặt bằng bán lẻ, chứng nhận đủ điều kiện về cơ sở vật chất, và bản sao chứng minh thư hoặc căn cước công dân của người đại diện theo pháp luật. Hồ sơ cần nộp tại cơ quan chức năng có thẩm quyền để được thẩm định và cấp phép.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá gồm các tài liệu sau, theo quy định tại khoản 3 Điều 27 Nghị định 67/2013/NĐ-CP, khoản 14 Điều 4 Nghị định 08/2018/NĐ-CP (sửa đổi bởi khoản 13 Điều 1 Nghị định 106/2017/NĐ-CP):
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế.
- Bản sao các văn bản giới thiệu của các thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá, ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh.
Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá
Để cấp giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá, doanh nghiệp cần thực hiện các bước sau: đầu tiên, chuẩn bị và nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh bao gồm các giấy tờ liên quan như giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, kế hoạch kinh doanh, và chứng nhận đáp ứng yêu cầu về cơ sở vật chất. Sau khi hồ sơ được tiếp nhận, cơ quan chức năng sẽ tiến hành kiểm tra và thẩm định. Nếu đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về an toàn, vệ sinh và chất lượng sản phẩm, giấy phép sẽ được cấp. Doanh nghiệp cần theo dõi và tuân thủ các quy định hiện hành trong suốt quá trình hoạt động để duy trì hiệu lực của giấy phép.
Trình tự cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá được quy định như sau theo khoản 2 Điều 28 Nghị định 67/2013/NĐ-CP (sửa đổi bởi khoản 14 Điều 1 Nghị định 106/2017/NĐ-CP):
- Chuẩn bị hồ sơ: Thương nhân đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá cần lập 02 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 27 của Nghị định. Một bộ hồ sơ sẽ được gửi đến cơ quan có thẩm quyền cấp phép, còn một bộ sẽ được thương nhân lưu giữ.
- Xử lý hồ sơ: Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền sẽ xem xét, kiểm tra và thẩm định hồ sơ để cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá. Nếu từ chối cấp phép, cơ quan cấp phép phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do từ chối.
- Yêu cầu bổ sung hồ sơ: Nếu hồ sơ không đầy đủ, cơ quan cấp phép sẽ yêu cầu thương nhân bổ sung trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
Như vậy, quy trình cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá bao gồm việc nộp hồ sơ, xử lý và thẩm định hồ sơ, và có thể yêu cầu bổ sung nếu cần thiết.
Mời bạn xem thêm:
- Thủ tục xin cấp giấy phép xả khí thải công nghiệp thế nào?
- Xin giấy phép bay flycam tại Việt Nam theo quy định của pháp luật
- Thủ tục xin cấp giấy phép lao động năm 2024
Câu hỏi thường gặp:
Theo quy định tại Điều 28 Nghị định 67, Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện là cơ quan có thẩm quyền cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
Cơ quan cấp phép xem xét, cấp giấy phép bán lẻ thuốc lá trong 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo Điều 28 Nghị định 67).
Bán lẻ thuốc lá thuộc ngành nghề hạn chế kinh doanh, theo đó mức lệ phí cấp giấy phép áp dụng theo quy định tại Điều 4 Thông tư 168/2016/TT-BTC như sau:
Phí thẩm định:
Tổ chức doanh nghiệp tại khu vực thành phố, thị xã thu 400.000 đồng/lần/điểm kinh doanh; Tổ chức doanh nghiệp tại khu vực khác thu 200.000 đồng/lần/điểm kinh doanh.
Hộ kinh doanh, cá nhân tại khu vực thành phố, thị xã thu 1,2 triệu đồng/lần/điểm kinh doanh; Tổ chức doanh nghiệp tại khu vực khác thu 600.000 đồng/lần/điểm kinh doanh.
Phí cấp giấy chứng nhận:
Khu vực thành phố, thị xã: 200.000 đồng/lần/giấy.
Khu vực khác: 100.000 đồng/lần/giấy.