Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất

Hương Giang, Thứ Hai, 18/09/2023 - 11:38
Trong cuộc sống hằng ngày, việc tặng cho đất đai là giao dịch diễn ra rất phổ biến giữa những người thân thích. Tuy nhiên, để hợp pháp hóa việc tặng cho đất đai trên góc độ pháp lý, các bên cần lập thành hợp đồng tặng cho ghi nhận các thông tin về bất động sản tặng cho và các quyền, nghĩa vụ liên quan để tránh xảy ra các tranh chấp trong tương lai. Vậy theo quy định hiện nay, các bên cần soạn thảo hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất như thế nào? Các bên có thể tìm kiếm và tải về mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất tại đâu? Cần lưu ý những gì khi làm thủ tục tặng cho đất đai hiện nay? Tất tần tật những băn khoăn này Hỏi đáp luật sẽ giúp quý bạn đọc làm rõ qua nội dung tư vấn sau, mời bạn cùng tham khảo nhé!

Hướng dẫn soạn thảo mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất

Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất

Cách soạn thảo mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất như sau:

Thứ nhất, người làm hợp đồng cần điền đầy đủ các nội dung tại biểu mẫu nêu trên:

– Về phần thông tin bên tặng cho cần liệt kê các thông tin cơ bản gồm:

+ Năm sinh là bao nhiêu;

+ Số CMND/CCCD hiện tại, ngày cấp, nơi cấp,…;

+ Nêu rõ số hộ khẩu của gia đình mình;

+ Nêu cụ thể địa chỉ nơi đăng ký thường trú;

+ Số điện thoại mình sử dụng;

+ Đặc biệt cần nêu rõ về thông tin thửa đất mình sở hữu để làm thủ tục tặng cho;…

Lưu ý: Nếu bất động sản tặng cho là do mình đồng sở hữu với những người khác thì người làm cần cũng cần phải nêu rõ các thông tin về người đồng sở hữu đó trong mẫu hợp đồng tặng cho.

Tương tự như vậy cùng điền các nội dung cần thiết tại mục thông tin về bên được tặng cho bao gồm năm sinh; số CMND/CCCD hiện tại, ngày cấp, nơi cấp; số điện thoại mình sử dụng;…

Thứ hai, về các điều khoản trong hợp đồng tặng cho:

+ Về đối tượng của hợp đồng là bất động sản tặng cho thì cần nêu cụ thể các thông tin chi tiết về bất động sản đó;

Nếu bất động sản tặng cho là đất đồng sở hữu thì cần phải nêu rõ các thông tin về người đồng sở hữu đó trong hợp đồng.

+ Về phần quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng tặng cho, nếu là hợp đồng tặng cho có điều kiện thì người soạn thảo hợp đồng cần nêu rõ trong hợp đồng.

Cuối cùng, người soạn thảo hợp đồng cần cam kết những nội dung nêu trên là sự thật.

Sau đó ký xác nhận vào cuối hợp đồng.

Lưu ý: Khi người dân làm thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất thì phải đăng ký sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền. Theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, hồ sơ cần chuẩn bị khi sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bao gồm:

a) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất;

b) Hợp đồng tặng cho có công chứng;

Trường hợp người thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là người duy nhất thì phải có đơn đề nghị được đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của người thừa kế;

c) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;

d) Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được tặng cho.”

Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất

Nếu bạn muốn biết thêm về mẫu đơn ghi nợ tiền sử dụng đất một cách đầy đủ, hãy xem bài viết này.

Những lưu ý khi sử dụng mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất

Những lưu ý khi sử dụng mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất như sau:

Mẫu hợp đồng tặng cho là giấy tờ quan trọng dùng làm căn cứ sau này để minh chứng cho việc tặng cho quyền sử dụng đất và đảm bảo việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của các bên.

Do đó, người soạn thảo hợp đồng cần đặc biệt lưu ý soạn thảo đầy đủ, đúng trọng tâm hợp đồng, để làm căn cứ nộp lên cho cơ quan nhà nước làm thủ tục sang tên.

Ngoài ra trong quá trình làm thủ tục tặng cho đất đai thì sẽ phát sinh một số khoản chi phí thuế nhất định, các bên cần thỏa thuận về nghĩa vụ chi trả các khoản phí này thuộc về ai và người soạn thảo hợp đồng cần nêu rõ trong nội dung hợp đồng.

Nếu bất động sản tặng cho là do mình đồng sở hữu với những người khác thì người soạn thảo hợp đồng cũng cần phải nêu rõ các thông tin về người đồng sở hữu đó trong mẫu hợp đồng tặng cho.

Lưu ý: Theo quy định tại tại Điều 79 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, khi làm thủ tục tặng cho đất đai thì thủ tục sang tên giấy chứng nhận được thực hiện như sau:

“1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất đối với một phần thửa đất thì người sử dụng đất đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đo đạc tách thửa đối với phần diện tích cần thực hiện quyền của người sử dụng đất trước khi nộp hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất.

2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì thực hiện các công việc sau đây:

a) Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định;

b) Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất;

c) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

3. Trường hợp người sử dụng đất tặng cho quyền sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng thì phải lập văn bản tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định.

Sau khi hoàn thành xây dựng công trình công cộng trên đất được tặng cho, Văn phòng đăng ký đất đai căn cứ vào văn bản tặng cho quyền sử dụng đất đã được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận và hiện trạng sử dụng đất để đo đạc, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và thông báo cho người sử dụng đất nộp Giấy chứng nhận đã cấp để xác nhận thay đổi. Trường hợp người sử dụng đất tặng cho toàn bộ diện tích đất đã cấp Giấy chứng nhận thì thu hồi Giấy chứng nhận để quản lý.

4. Trường hợp người đề nghị cấp Giấy chứng nhận đã chết trước khi được trao Giấy chứng nhận thì người được thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật thừa kế nộp bổ sung giấy tờ về thừa kế theo quy định.

Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận thừa kế vào Giấy chứng nhận đã ký hoặc lập hồ sơ để trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được thừa kế theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Người được thừa kế có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài chính về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trong trường hợp người được cấp Giấy chứng nhận đã chết phải thực hiện theo quy định của pháp luật.”

Trên đây là những thông tin liên quan đến “Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất” . Hy vọng bài viết sẽ hữu ích với bạn!

Xem bài viết của chúng tôi về mẫu đơn xin thuê đất nông nghiệp để tìm hiểu thêm.

Các câu hỏi thường gặp:

Điều kiện tặng cho quyền sử dụng đất là gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 188 Luật đất đai 2013, các điều kiện tặng cho quyền sử dụng đất bao gồm:
– Có Giấy chứng nhận trừ quy định tại khoản 3 Điều 186 và khoản 1 Điều 168 Luật đất đai 2013;
– Đất không có tranh chấp;
– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
– Trong thời hạn sử dụng đất.

Thời hạn giải quyết việc tặng cho quyền sử dụng đất là bao lâu?

Thời hạn giải quyết việc tặng cho quyền sử dụng đất là không quá 10 ngày.

✅ Mẫu hợp đồng:Tặng cho quyền sử dụng đất
✅ Định dạng:File Word, File PDF
✅ Số lượng file:2
✅ Lượt tải:+1500
5/5 - (1 bình chọn)