Hợp đồng vay và cho vay chứng khoán chuẩn pháp lý

Thanh Loan, Thứ Sáu, 12/04/2024 - 10:27
Trong thế giới tài chính đang ngày càng phát triển, hợp đồng vay và cho vay chứng khoán đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra sự linh hoạt và hiệu quả cho các nhà đầu tư cũng như các tổ chức tài chính. Nhưng mặc dù có những lợi ích rõ ràng, việc thực hiện các hợp đồng này cũng đặt ra một số thách thức và rủi ro cần được quản lý một cách cẩn thận. Bài văn này sẽ trình bày những điểm cần biết về hợp đồng vay và cho vay chứng khoán, cũng như những ưu điểm và nhược điểm của chúng.

Đối tượng nào được phép vay và cho vay chứng khoán?

Trong lĩnh vực chứng khoán, đối tượng được phép vay và cho vay chứng khoán thường được quy định bởi các quy định pháp luật và các chính sách của các tổ chức tài chính có thẩm quyền. Tùy thuộc vào quy định cụ thể của từng quốc gia hoặc khu vực, nhưng thông thường các đối tượng sau có thể được phép thực hiện vay và cho vay chứng khoán:

Cá nhân: Cá nhân có đủ điều kiện và pháp lý để mở tài khoản chứng khoán có thể thực hiện vay và cho vay chứng khoán dưới sự giám sát của các tổ chức tài chính.

Tổ chức tài chính: Ngân hàng, công ty chứng khoán, quỹ đầu tư, và các tổ chức tài chính khác có thể thực hiện vay và cho vay chứng khoán theo quy định của pháp luật và các cơ quan quản lý tài chính.

Quỹ đầu tư: Các quỹ đầu tư có thể thực hiện vay và cho vay chứng khoán như một phần của chiến lược đầu tư của họ, tùy thuộc vào quy định của cơ quan quản lý tài chính và các điều kiện cụ thể của từng quỹ.

Doanh nghiệp: Các doanh nghiệp có thể sử dụng tài sản của mình hoặc cổ phiếu của mình để vay vốn hoặc cung cấp tín dụng cho các hoạt động đầu tư khác nhau.

Tuy nhiên, việc vay và cho vay chứng khoán thường phải tuân thủ các quy định pháp luật nghiêm ngặt và được thực hiện thông qua các kênh và cơ chế được quản lý chặt chẽ để đảm bảo tính minh bạch và tính ổn định của thị trường chứng khoán.

Quy định về chứng khoán cho vay

Theo Quyết định số 22/QĐ-HĐTV năm 2023, việc cho vay chứng khoán được quy định như sau:

Chứng khoán được phép cho vay là những loại chứng khoán được niêm yết hoặc đăng ký giao dịch trên Sở Giao dịch Chứng khoán, thuộc sở hữu hợp pháp của bên cho vay và đã được đăng ký, lưu ký tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSDC), trừ những trường hợp chứng khoán không được phép cho vay. Bên cho vay cần tuân thủ đúng quy định của pháp luật khi thực hiện việc cho vay chứng khoán.

Hợp đồng vay và cho vay chứng khoán
Hợp đồng vay và cho vay chứng khoán

Những loại chứng khoán không được phép cho vay bao gồm:

  • Chứng khoán bị cảnh báo, kiểm soát, hoặc tạm ngừng giao dịch theo quy định của Sở giao dịch chứng khoán.
  • Chứng khoán đang được cầm cố, phong tỏa, hoặc tạm giữ tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam.
  • Chứng khoán bị hạn chế chuyển nhượng theo quy định của pháp luật hoặc theo Điều lệ của tổ chức phát hành.
  • Trái phiếu chuyển đổi.

Tóm lại, chứng khoán cho vay bao gồm chứng khoán hợp lệ được phép và những loại chứng khoán không được phép. Bên cho vay cũng phải tuân thủ đúng quy định của pháp luật khi thực hiện việc cho vay chứng khoán.

>>>Xem thêm: hợp đồng cung cấp dịch vụ trợ giúp xã hội

Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng vay và cho vay chứng khoán

Hợp đồng vay chứng khoán là một thỏa thuận giữa hai bên, một bên là người vay (bên mua chứng khoán) và một bên là người cho vay (bên bán chứng khoán), trong đó người vay được cấp quyền sử dụng tạm thời chứng khoán của người cho vay với điều kiện trả lại chúng sau một khoản thời gian nhất định và trả lãi suất phù hợp.

Để soạn thảo hợp đồng vay và cho vay chứng khoán một cách chính xác và đầy đủ, bạn có thể tuân theo các bước sau đây:

Bước 1: Xác định các bên

  • Bên cho vay chứng khoán (Bên cho vay): Đây là bên cung cấp tài sản chứng khoán để vay.
  • Bên vay chứng khoán (Bên vay): Đây là bên nhận và sử dụng tài sản chứng khoán được vay.

Bước 2: Xác định điều kiện vay và cho vay

  • Số lượng và loại chứng khoán: Xác định loại và số lượng tài sản chứng khoán cụ thể được vay và cho vay.
  • Thời hạn vay: Xác định thời gian mà tài sản chứng khoán sẽ được vay và thời gian mà bên vay phải trả lại.
  • Lãi suất và phí: Điều chỉnh lãi suất và các khoản phí được áp dụng cho việc vay và cho vay chứng khoán.

Bước 3: Xác định các điều khoản bổ sung

  • Điều khoản bảo đảm: Nếu cần thiết, xác định các tài sản bảo đảm để đảm bảo rủi ro cho bên cho vay.
  • Các điều kiện thanh toán: Xác định các điều kiện và phương thức thanh toán lãi suất, phí và số tiền vốn ban đầu (nếu có).
  • Các điều khoản chấm dứt hợp đồng: Xác định điều kiện và quy trình cho việc chấm dứt hợp đồng trước thời hạn (nếu có).

Bước 4: Xác nhận và ký kết hợp đồng

  • Kiểm tra lại điều kiện: Đảm bảo rằng tất cả các điều kiện đã được thảo luận và đồng ý.
  • Ký kết hợp đồng: Cả hai bên cần ký kết hợp đồng, và đảm bảo rằng tất cả các bản sao được lưu giữ cho mỗi bên.

Bước 5: Thực hiện và theo dõi

  • Thực hiện hợp đồng: Cả hai bên cần tuân thủ các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng.
  • Theo dõi: Theo dõi quá trình vay và cho vay, đảm bảo tính chính xác và tuân thủ các quy định pháp luật.

Lưu ý:

  • Luôn tham khảo ý kiến của luật sư hoặc chuyên gia tài chính khi soạn thảo hợp đồng.
  • Đảm bảo rằng tất cả các điều khoản được sắp xếp một cách rõ ràng và dễ hiểu cho cả hai bên.

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp

Thời gian vay và cho vay chứng khoán?

Theo Điều 6 Quyết định 22/QĐ-HĐTV năm 2023 quy định thời gian vay, gia hạn khoản vay như sau:
Thời hạn vay và cho vay theo thỏa thuận của bên cho vay và bên đi vay, tối đa như sau:
05 ngày làm việc đối với thỏa thuận vay và cho vay để hỗ trợ thanh toán;
90 ngày đối với thỏa thuận vay và cho vay để góp vốn hoặc hoán đổi danh mục quỹ ETF;
30 ngày đối với thỏa thuận vay/cho vay TPCP (thành viên bù trừ vay trái phiếu Chính phủ) để thanh toán chuyển giao tài sản cơ sở nhưng không vượt quá thời hạn còn lại tới khi đáo hạn của TPCP;
Trường hợp nhà tạo lập thị trường vay công cụ nợ, thời hạn vay không vượt quá thời hạn còn lại tới khi đáo hạn của công cụ nợ.
Lưu ý: Trường hợp ngày đến hạn khoản vay trùng với ngày nghỉ, ngày lễ, tết theo quy định của pháp luật thì ngày đến hạn khoản vay là ngày làm việc liền ngay sau ngày nghỉ, ngày lễ, tết đó.

Thời gian gia hạn khoản vay quy định như thế nào?

Thời hạn vay và cho vay theo thỏa thuận nhưng tối đa là 05 ngày làm việc đối với hỗ trợ thanh toán; 90 ngày đối với góp vốn ETF; 30 ngày đối với vay TPCP thanh toán chuyển giao tài sản cơ sở.
Thời hạn vay của nhà tạo lập thị trường không quá thời hạn còn lại của công cụ nợ.
Gia hạn khoản vay chỉ khi bên vay yêu cầu và được bên cho vay đồng ý. Mỗi lần gia hạn tối đa không quá 5 ngày, 30 ngày hoặc thời hạn còn lại của công cụ nợ tùy mục đích vay.
Số lần gia hạn tối đa không quá 3 lần.
Ngày đến hạn trùng ngày nghỉ, ngày lễ thì tự động dời sang ngày làm việc liền kề sau ngày nghỉ, ngày lễ, tết đó.

✅ Mẫu đơn:Hợp đồng vay và cho vay chứng khoán
✅ Định dạng:File Word, File PDF
✅ Số lượng file:2
✅ Lượt tải:+1200
5/5 - (1 bình chọn)