Giải thể công ty cần những thủ tục gì theo quy định?

Thanh Loan, Thứ tư, 24/07/2024 - 11:23
Quy trình giải thể công ty tại Việt Nam được quy định chi tiết, bao gồm các bước từ thông qua quyết định giải thể, thông báo công khai, thanh lý tài sản, thanh toán các khoản nợ, đến nộp hồ sơ giải thể và cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp. Tùy thuộc vào việc giải thể tự nguyện hay bắt buộc, doanh nghiệp phải tuân thủ các quy định cụ thể để đảm bảo tính hợp pháp và minh bạch trong quá trình giải thể. Cùng tìm hiểu thêm trong bài viết trong bài viết "Giải thể công ty cần những thủ tục gì theo quy định?" của Hỏi đáp luật nhé!

Các trường hợp giải thể doanh nghiệp

Theo Khoản 1 Điều 207 Luật Doanh nghiệp năm 2020, doanh nghiệp bị giải thể trong các trường hợp sau:

  • Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
  • Theo nghị quyết, quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
  • Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
  • Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Luật Quản lý thuế có quy định khác.

Theo đó, có hai hình thức giải thể doanh nghiệp: giải thể tự nguyện và giải thể bắt buộc.

Giải thể tự nguyện là quyền của nhà đầu tư trong việc rút lui khỏi thị trường kinh doanh, một trong các quyền thuộc quyền tự do kinh doanh, bao gồm các trường hợp quy định tại điểm a, b Khoản 1 Điều 207 Luật Doanh nghiệp 2020:

  • Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
  • Theo quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của tất cả thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần.

Giải thể bắt buộc do yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về doanh nghiệp khi doanh nghiệp không đáp ứng được các điều kiện luật định, bao gồm các trường hợp quy định tại điểm c, d Khoản 1 Điều 207 Luật Doanh nghiệp 2020:

  • Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
  • Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Giải thể công ty cần những thủ tục gì theo quy định?

Hồ sơ tiến hành giải thể doanh nghiệp

Khoản 1 Điều 210 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định Hồ sơ giải thể doanh nghiệp gồm những giấy tờ sau:

  • Thông báo về giải thể doanh nghiệp;
  • Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có).
Giải thể công ty cần những thủ tục gì theo quy định?
Giải thể công ty cần những thủ tục gì theo quy định?

Thủ tục giải thể doanh nghiệp

Nhìn chung, thủ tục tiến hành giải thể doanh nghiệp phức tạp hơn thủ tục đăng ký doanh nghiệp.

Thủ tục giải thể doanh nghiệp trong trường hợp giải thể tự nguyện

Bước 1: Thông qua quyết định giải thể công ty

Trước hết, doanh nghiệp cần tổ chức họp để thông qua quyết định giải thể.

Việc giải thể phải được thông qua bởi:

  • Chủ sở hữu đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
  • Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
  • Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần.
  • Các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh.

Quyết định này thể hiện sự đồng lòng giữa các thành viên về các vấn đề liên quan đến lý do giải thể; thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ; phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động và việc thành lập tổ thanh lý tài sản.

Quyết định giải thể doanh nghiệp phải có các nội dung chủ yếu sau:

  • Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.
  • Lý do giải thể.
  • Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp; thời hạn thanh toán nợ, thanh lý hợp đồng không được vượt quá 06 tháng, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể.
  • Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động, thanh lý hợp đồng lao động.
  • Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

Bước 2: Thông báo công khai quyết định giải thể

Sau khi quyết định giải thể được thông qua, doanh nghiệp phải thông báo cho những người có quyền và lợi ích liên quan đến hoạt động giải thể doanh nghiệp biết về quyết định giải thể.

Trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải gửi kèm theo quyết định giải thể phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền lợi và nghĩa vụ có liên quan. Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ.

Bước 3: Thanh lý tài sản và thanh toán các khoản nợ của công ty

Về người tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp, Khoản 2 Điều 208 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định:

  • Chủ doanh nghiệp tư nhân, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty, Hội đồng quản trị trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng;

Khoản 5 Điều 208 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định về thứ tự thanh toán nợ như sau: a) Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết; b) Nợ thuế; c) Các khoản nợ khác.

Sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ và chi phí giải thể doanh nghiệp, phần còn lại thuộc về chủ thể doanh nghiệp tư nhân, các thành viên, cổ đông hoặc chủ sở hữu công ty.

Theo Điểm c Khoản 1 Điều 207 Luật Doanh nghiệp năm 2020 thì thời hạn thanh lý hợp đồng không được vượt quá 06 tháng, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể.

Bước 4: Nộp hồ sơ giải thể

Theo quy định tại Khoản 4 Điều 209 Luật Doanh nghiệp năm 2020 thì người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp gửi hồ sơ giải thể đến Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp.

Bước 5: Cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

Khoản 8 Điều 208 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định việc giải thể doanh nghiệp thực hiện theo hai phương thức:

Trường hợp giải thể theo hồ sơ:

  • Điều 70 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP quy định sau khi nhận được hồ sơ giải thể của doanh nghiệp, cơ quan đăng ký kinh doanh gửi thông tin về việc doanh nghiệp đăng ký giải thể cho cơ quan thuế.
  • Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin của cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế gửi ý kiến về việc giải thể của DN đến cơ quan đăng ký kinh doanh.
  • Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể, Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Trường hợp giải thể tự động:

  • Sau thời hạn 180 ngày, kể từ ngày thông báo tình trạng giải thể doanh nghiệp mà không nhận phản đối của bên có liên quan bằng văn bản, cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Điều này đòi hỏi cơ quan thuế sẽ phải khẩn trương thực hiện thủ tục quyết toán thuế cho doanh nghiệp.

Ngoài ra, Luật Doanh nghiệp năm 2020 cũng bổ sung quy định về giải thể doanh nghiệp trong trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc theo quyết định của Tòa án.

Xem ngay: Mẫu quyết định giải thể công ty cổ phần

Thủ tục giải thể doanh nghiệp trong trường hợp giải thể bắt buộc

Bước 1: Thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp đồng thời với việc ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc ngay sau khi nhận được quyết định giải thể của Tòa án đã có hiệu lực thi hành.

Kèm theo thông báo này, cơ quan đăng ký kinh doanh phải đăng tải quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định của Tòa án.

Bước 2: Ra quyết định giải thể và gửi quyết định này đến các cơ quan liên quan

Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định của Tòa án có hiệu lực, doanh nghiệp phải triệu tập họp để ra quyết định giải thể.

Doanh nghiệp phải gửi quyết định giải thể và bản sao quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật đến cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, và người lao động trong doanh nghiệp.

Quyết định giải thể phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính và chi nhánh của doanh nghiệp.

Trong một số trường hợp, nếu pháp luật yêu cầu phải đăng báo thì quyết định giải thể doanh nghiệp phải được đăng ít nhất trên một tờ báo viết hoặc báo điện tử trong ba số liên tiếp.

Trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải gửi kèm theo quyết định giải thể phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan.

Thông báo phải bao gồm tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ.

Bước 3: Thanh lý tài sản và thanh toán các khoản nợ của công ty

Doanh nghiệp sẽ tiến hành thanh lý tài sản và thanh toán các khoản nợ theo thứ tự ưu tiên được quy định bởi pháp luật, tương tự như trong trường hợp giải thể tự nguyện.

Bước 4: Nộp hồ sơ giải thể

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp gửi hồ sơ giải thể đến Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp.

Bước 5: Cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

Trình tự, cách thức thực hiện tại bước này tương tự như trong trường hợp giải thể tự nguyện, bao gồm việc cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Lưu ý: Trình tự, cách thức thực hiện tại các bước 3, 4, 5 thực hiện tương tự như trường hợp giải thể tự nguyện đã trình bày ở trên.

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp:

Điều kiện giải thể doanh nghiệp

Khoản 2 Điều 207 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định:
Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác và không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài.
Điều kiện giải thể doanh nghiệp
Dù là giải thể tự nguyện hay giải thể bắt buộc thì điều kiện đặt ra là doanh nghiệp phải đảm bảo thanh toán được các nghĩa vụ tài chính của mình.
Đây là quy định nhằm đảm bảo tối đa quyền, lợi ích của những người có liên quan tới doanh nghiệp như người lao động trong doanh nghiệp hay các chủ nợ.

Các hoạt động bị cấm kể từ khi có quyết định giải thể?

Theo Điều 211 Luật Doanh nghiệp năm 2020, kể từ khi có quyết định giải thể doanh nghiệp, nghiêm cấm doanh nghiệp, người quản lý doanh nghiệp thực hiện các hoạt động sau đây:
a) Cất giấu, tẩu tán tài sản;
b) Từ bỏ hoặc giảm bớt quyền đòi nợ;
c) Chuyển các khoản nợ không có bảo đảm thành các khoản nợ có bảo đảm bằng tài sản của doanh nghiệp;
d) Ký kết hợp đồng mới, trừ trường hợp để thực hiện giải thể doanh nghiệp;
đ) Cầm cố, thế chấp, tặng cho, cho thuê tài sản;
e) Chấm dứt thực hiện hợp đồng đã có hiệu lực;
g) Huy động vốn dưới mọi hình thức.

❓ Câu hỏi:Giải thể công ty cần những thủ tục gì theo quy định?
📰 Chủ đề:Luật
⏱ Thời gian đăng:24/07/2024
⏰ Ngày Cập nhật:24/07/2024
5/5 - (1 bình chọn)