Các loại thuế phí mà hộ kinh doanh gia đình phải đóng?
Khi thành lập hộ kinh doanh, việc hiểu rõ các loại thuế phí mà hộ kinh doanh gia đình phải đóng là vô cùng quan trọng để đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật và tránh những rủi ro không đáng có. Hộ kinh doanh gia đình không chỉ phải nộp lệ phí môn bài mà còn có thể phải đóng thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập cá nhân (TNCN) và các loại thuế khác tùy thuộc vào doanh thu và lĩnh vực hoạt động.
Hộ kinh doanh gia đình (hay còn gọi là hộ kinh doanh) theo Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, được hiểu là:
- Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên trong gia đình đăng ký thành lập, và họ chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh.
- Trường hợp các thành viên trong gia đình cùng đăng ký, họ phải ủy quyền cho một thành viên đại diện hộ kinh doanh.
- Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh hoặc người đại diện được ủy quyền là chủ hộ kinh doanh.
Vì vậy, hộ kinh doanh gia đình có hoạt động sản xuất, kinh doanh sẽ phải chịu các loại thuế như: lệ phí môn bài, thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập cá nhân (TNCN), và một số loại thuế khác nếu hoạt động trong lĩnh vực đặc thù.
1. Khi nào hộ kinh doanh gia đình phải nộp thuế GTGT và thuế TNCN?
Theo Khoản 2 Điều 4 Thông tư 40/2021/TT-BTC, việc nộp thuế GTGT và thuế TNCN phụ thuộc vào doanh thu:
- Hộ kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch dưới 100 triệu đồng không phải nộp thuế GTGT và thuế TNCN.
- Hộ kinh doanh phải kê khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng hạn.
Như vậy, nếu hộ kinh doanh có doanh thu trên 100 triệu đồng/năm, họ sẽ phải nộp thuế GTGT và thuế TNCN.
2. Khi nào hộ kinh doanh gia đình phải nộp lệ phí môn bài?
Theo Khoản 2 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP (được bổ sung bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP), mức lệ phí môn bài cho hộ kinh doanh gia đình phụ thuộc vào doanh thu:
- Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: Lệ phí 1 triệu đồng/năm.
- Doanh thu từ 300 triệu đến 500 triệu đồng/năm: Lệ phí 500 nghìn đồng/năm.
- Doanh thu từ 100 triệu đến 300 triệu đồng/năm: Lệ phí 300 nghìn đồng/năm.
Tuy nhiên, hộ kinh doanh gia đình có thể được miễn lệ phí môn bài trong các trường hợp sau (theo Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP, bổ sung bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP):
- Doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
- Hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên hoặc không có địa điểm cố định.
- Sản xuất muối.
- Nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản, hoặc làm dịch vụ hậu cần nghề cá.
Ngoài ra, từ ngày 25/02/2020, hộ kinh doanh cũng được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu tiên thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Xem thêm: Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh lữ hành nội địa
Giấy phép kinh doanh hộ gia đình có phải đóng thuế không?
Theo Luật Doanh nghiệp 2020, hộ kinh doanh gia đình, mặc dù không được quy định trực tiếp trong luật này, nhưng vẫn phải tuân theo các quy định về thuế theo các luật khác như Luật Quản lý thuế và các nghị định liên quan. Hộ kinh doanh có giấy phép hoạt động kinh doanh sẽ phải đóng một số loại thuế dựa trên hoạt động sản xuất, kinh doanh của họ, bao gồm:
- Lệ phí môn bài:
- Nếu doanh thu của hộ kinh doanh gia đình trên 100 triệu đồng/năm, họ phải nộp lệ phí môn bài. Mức lệ phí này phụ thuộc vào mức doanh thu cụ thể (như đã nêu trong Nghị định 139/2016/NĐ-CP).
- Thuế giá trị gia tăng (GTGT):
- Hộ kinh doanh gia đình phải nộp thuế GTGT nếu doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm trên 100 triệu đồng. Nếu dưới mức này, họ được miễn thuế GTGT.
- Thuế thu nhập cá nhân (TNCN):
- Tương tự như thuế GTGT, hộ kinh doanh có doanh thu trên 100 triệu đồng/năm cũng phải nộp thuế TNCN theo quy định.
- Các loại thuế khác:
- Nếu hộ kinh doanh hoạt động trong các lĩnh vực đặc thù như khai thác khoáng sản, sản xuất rượu bia, thuốc lá, họ có thể phải chịu thêm một số loại thuế chuyên biệt như thuế tiêu thụ đặc biệt.
Như vậy, hộ kinh doanh gia đình có giấy phép kinh doanh phải đóng thuế tùy theo quy mô doanh thu và lĩnh vực hoạt động của họ, dựa trên các quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn.
Mời bạn xem thêm:
- Điều kiện cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh truyền hình trả tiền
- Hồ sơ đăng ký giấy phép kinh doanh lữ hành nội địa gồm những gì?
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà trọ năm 2024
Câu hỏi thường gặp:
Căn cứ theo Điểm e Khoản 3 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019, mã số thuế được cấp cho hộ gia đình, hộ kinh doanh hay cá nhân kinh doanh là mã số thuế cấp cho người đại diện hộ kinh doanh theo quy định.
Hộ kinh doanh hoạt động sản xuất, kinh doanh là đối tượng thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế. Hộ kinh doanh sử dụng mã số thuế để kê khai và nộp thuế cho hoạt động kinh doanh và ngược lại.
Như vậy, hộ kinh doanh cá thể phải thực hiện đăng ký mã số thuế và là đối tượng “bắt buộc” thực hiện nghĩa vụ đóng thuế theo quy định của pháp luật.
Bên cạnh đó, theo quy định tại Điều 4 Thông tư 40/2021/TT-BTC, hộ kinh doanh có doanh thu trong năm dương lịch dưới 100 triệu thì không phải nộp thuế GTGT, thuế TNCN được xác định cho người đại diện. Hộ kinh doanh có trách nhiệm kê khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp thuế đúng hạn. Và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và mức độ trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế theo quy định.
Theo quy định tại Khoản 8 Điều 7 Thông tư 105/2020/TT-BTC, hồ sơ đăng ký thuế của các hộ kinh doanh cần đầy đủ các giấy tờ sau:
01 Tờ khai đăng ký thuế (tại mẫu 03-ĐK-TCT) hoặc hồ sơ khai thuế của hộ kinh doanh;
01 Bảng kê cửa hàng phụ thuộc theo mẫu 03-ĐK-TCT-BK01 (nếu có);
01 Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
01 Bản sao công chứng CCCD/CMT/hộ chiếu của người đại diện hộ kinh doanh;
01 Giấy ủy quyền trong trường hợp người đại diện không trực tiếp đi đăng ký mã số thuế.
01 Bản sao công chứng CCCD/CMT/hộ chiếu của người được ủy quyền đăng ký (trong trường hợp thành viên được ủy quyền đăng ký mã số thuế)
❓ Câu hỏi: | Giấy phép kinh doanh hộ gia đình có phải đóng thuế không? |
📰 Chủ đề: | Luật |
⏱ Thời gian đăng: | 20/09/2024 |
⏰ Ngày Cập nhật: | 20/09/2024 |