Đối tượng và chủ thể khai và nộp lệ phí trước bạ nhà, đất
Theo quy định tại Thông tư 301/2016/TT-BTC, hướng dẫn Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ, các đối tượng chịu lệ phí trước bạ bao gồm:
- Nhà, đất:
- Nhà: Bao gồm nhà ở, nhà làm việc, và nhà sử dụng cho các mục đích khác.
- Đất: Bao gồm các loại đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai, thuộc quyền quản lý và sử dụng của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân (không phân biệt đất đã xây dựng công trình hay chưa).
- Súng săn và súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao.
- Tàu thủy: Bao gồm sà lan, ca nô, tàu kéo, và tàu đẩy.
- Thuyền: Các loại thuyền phải đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng với cơ quan quản lý nhà nước, bao gồm cả du thuyền.
- Tàu bay.
- Xe máy: Bao gồm xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe tương tự phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
- Ô tô và các loại xe tương tự: Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, và các loại xe tương tự phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp. Các loại máy và thiết bị phải đăng ký và gắn biển số nhưng không phải ô tô theo quy định tại Luật Giao thông đường bộ và các văn bản hướng dẫn thi hành thì không phải chịu lệ phí trước bạ.
- Khung và tổng thành máy: Vỏ, tổng thành khung (gọi chung là khung), và tổng thành máy của tài sản phải chịu lệ phí trước bạ nêu tại các khoản 3, 4, 5, 6 và 7 của Điều này là các khung, tổng thành máy thay thế khác với số khung, số máy của tài sản đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng.
Người nộp lệ phí trước bạ: Tổ chức, cá nhân có nhà đất thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ như đã nêu trên phải thực hiện việc nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ các trường hợp thuộc diện miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại Điều 9 của Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ.
Xem thêm: luật thừa kế đất đai trong gia đình
Kê khai lệ phí trước bạ nhà đất hồ sơ gồm những gì?
Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu 01/LPTB, được quy định tại Phụ lục II của Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý thuế.
- Giấy tờ chứng minh nguồn gốc hợp pháp của nhà, đất theo quy định của pháp luật.
- Bản sao giấy tờ hợp pháp về việc chuyển giao tài sản giữa bên giao tài sản và bên nhận tài sản, theo quy định của pháp luật.
- Bản sao giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có), theo quy định tại Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Bản sao các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được ghi nợ trước bạ đối với đất và nhà gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân được ghi nợ tiền sử dụng đất theo quy định (nếu có).
Thủ tục khai lệ phí trước bạ nhà đất, miễn lệ phí trước bạ nhà đất
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân khi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất (bao gồm trường hợp thuộc diện miễn lệ phí trước bạ) nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông nơi có bất động sản.
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
- Cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định. Hồ sơ có thể được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc gửi qua đường bưu chính.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông nơi có bất động sản.
Thành phần, số lượng hồ sơ: Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết hồ sơ: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai do cơ quan nhà nước có thẩm quyền chuyển đến.
Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện: Chi Cục Thuế.
Kết quả thực hiện: Thông báo nộp lệ phí trước bạ.
Phí, lệ phí: Không có.
Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu 01/LPTB tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu 01/LPTB
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Không có.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Quản lý thuế ngày 13/06/2019.
- Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế.
- Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP.
- Thông tư 19/2021/TT-BTC ngày 18/3/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.
Mời bạn xem thêm:
- Thủ tục khai lệ phí trước bạ nhà đất năm 2024 như thế nào?
- Lệ phí đăng ký thành lập liên hiệp hợp tác xã là bao nhiêu?
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự
Câu hỏi thường gặp:
Lệ phí trước bạ là khoản tiền cá nhân, tổ chức phải nộp vào ngân sách nhà nước khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Bên cạnh đó, theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP thì nhà đất là đối tượng chịu lệ phí trước bạ.
Như vậy, khi cá nhân, tổ chức đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký quyền sở hữu nhà ở tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì phải nộp lệ phí trước bạ.
Về thuế chuyển quyền sử dụng đất và lệ phí trước bạ nhà đất cần liên hệ với Văn phòng Đăng ký nhà đất để được hướng dẫn thủ tục nộp nghĩa vụ tài chính theo quy định tại hướng dẫn số 9255/HD-LN ngày 24/8/2005 của liên ngành Tài Nguyên Môi trường Nhà đất – Cục thuế – Kho bạc Nhà nước. Việc xác định mức nộp cụ thể các khoản nghĩa vụ tài chính thực hiện theo quy định của pháp luật.
❓ Câu hỏi: | Kê khai lệ phí trước bạ nhà đất hồ sơ gồm những gì? |
📰 Chủ đề: | Luật |
⏱ Thời gian đăng: | 13/08/2024 |
⏰ Ngày Cập nhật: | 13/08/2024 |