Mức lương viên chức kỹ thuật y năm 2024

Thanh Loan, Thứ năm, 20/06/2024 - 11:38
Mức lương của viên chức kỹ thuật y là một yếu tố quan trọng trong việc đảm bảo cuộc sống và động lực làm việc của nhân viên y tế. Theo quy định tại Thông tư liên tịch 26/2015/TTLT-BYT-BNV và Nghị định 204/2004/NĐ-CP, mức lương này được phân loại theo các hạng từ II đến IV, với hệ số lương tương ứng từ 1,86 đến 6,78. Việc xác định mức lương cụ thể phụ thuộc vào hạng chức danh nghề nghiệp và trình độ đào tạo của viên chức kỹ thuật y, đảm bảo tính công bằng và khuyến khích sự phát triển nghề nghiệp trong ngành y tế.Tới đây từ 1/7/2024 mức lương của viên chức kỹ thuật y sẽ có sự thay đổi đáng kể.

Viên chức kỹ thuật y gồm những chức danh nào?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 2 Thông tư liên tịch 26/2015/TTLT-BYT-BNV quy định:

Điều 2. Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp

Nhóm chức danh điều dưỡng, bao gồm:

a) Điều dưỡng hạng II – Mã số: V.08.05.11

b) Điều dưỡng hạng III – Mã số: V.08.05.12 c) Điều dưỡng hạng IV – Mã số: V.08.05.13

Nhóm chức danh hộ sinh, bao gồm:

a) Hộ sinh hạng II – Mã số: V.08.06.14

b) Hộ sinh hạng III – Mã số: V.08.06.15

c) Hộ sinh hạng IV – Mã số: V.08.06.16

Nhóm chức danh kỹ thuật y, bao gồm:

a) Kỹ thuật y hạng II – Mã số: V.08.07.17

b) Kỹ thuật y hạng III – Mã số: V.08.07.18

c) Kỹ thuật y hạng IV – Mã số: V.08.07.19

Theo đó, viên chức kỹ thuật y bao gồm các chức danh sau:

  • Kỹ thuật y hạng II – Mã số: V.08.07.17
  • Kỹ thuật y hạng III – Mã số: V.08.07.18
  • Kỹ thuật y hạng IV – Mã số: V.08.07.19
Mức lương viên chức kỹ thuật y năm 2024
Mức lương viên chức kỹ thuật y năm 2024

Viên chức kỹ thuật y áp dụng hệ số lương là bao nhiêu?

Theo khoản 1 Điều 15 Thông tư liên tịch 26/2015/TTLT-BYT-BNV, hệ số lương cho các chức danh kỹ thuật y được quy định như sau:

1.Các chức danh điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y được áp dụng bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP:

  • Chức danh nghề nghiệp kỹ thuật y hạng II: áp dụng hệ số lương viên chức loại A2 (nhóm A2.1), với hệ số lương từ 4,40 đến 6,78.
  • Chức danh nghề nghiệp kỹ thuật y hạng III: áp dụng hệ số lương viên chức loại A1, với hệ số lương từ 2,34 đến 4,98.
  • Chức danh nghề nghiệp kỹ thuật y hạng IV: áp dụng hệ số lương viên chức loại B, với hệ số lương từ 1,86 đến 4,06.

2.Xếp lương sau khi hết thời gian tập sự và được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp:

  • Trình độ tiến sĩ kỹ thuật y: xếp bậc 3, hệ số lương 3,00 của chức danh nghề nghiệp kỹ thuật y hạng III (mã số V.08.07.18).
  • Trình độ thạc sĩ kỹ thuật y: xếp bậc 2, hệ số lương 2,67 của chức danh nghề nghiệp kỹ thuật y hạng III (mã số V.08.07.18).

Như vậy, viên chức kỹ thuật y được áp dụng hệ số lương theo bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước tại Bảng 3 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, cụ thể như sau:

  • Kỹ thuật y hạng II: hệ số lương từ 4,40 đến 6,78 (loại A2, nhóm A2.1).
  • Kỹ thuật y hạng III: hệ số lương từ 2,34 đến 4,98 (loại A1).
  • Kỹ thuật y hạng IV: hệ số lương từ 1,86 đến 4,06 (loại B).

Mức lương viên chức kỹ thuật y năm 2024

Căn cứ theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng/tháng (áp dụng đến ngày 30/6/2024).

Do đó, mức lương viên chức kỹ thuật y năm 2024 chi tiết như sau:

– Kỹ thuật y hạng 2:

Viên chức loại A2 (nhóm A2.1)Hệ số lươngMức lương(đồng)
Bậc 14,407.920.000
Bậc 24,748.532.000
Bậc 35,089.144.000
Bậc 45,429.756.000
Bậc 55,7610.368.000
Bậc 66,1010.980.000
Bậc 76,4411.592.000
Bậc 86,7812.204.000

– Kỹ thuật y hạng 3:

Viên chức loại A1Hệ số lươngMức lương(đồng)
Bậc 12,344.212.000
Bậc 22,674.806.000
Bậc 33,005.400.000
Bậc 43,335.994.000
Bậc 53,666.588.000
Bậc 63,997.182.000
Bậc 74,327.776.000
Bậc 84,658.370.000
Bậc 94,988.964.000

– Kỹ thuật y hạng 4:

Viên chức loại BHệ số lươngMức lương(đồng)
Bậc 11,863.348.000
Bậc 22,063.708.000
Bậc 32,264.068.000
Bậc 42,464.428.000
Bậc 52,664.788.000
Bậc 62,865.148.000
Bậc 73,065.508.000
Bậc 83,265.868.000
Bậc 93,466.228.000
Bậc 103,666.588.000
Bậc 113,866.948.000
Bậc 124,067.308.000

Lưu ý: Mức lương trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp khác.

Bên cạnh đó, theo tiết c Tiểu mục 3.1 Mục 2 Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 thì từ ngày 01/7/2024 khi thực hiện cải cách tiền lương sẽ bãi bỏ mức lương cơ sở và hệ số lương hiện nay, đồng thời xây dựng mức lương cơ bản bằng số tiền cụ thể trong bảng lương mới. Khi đó, mức lương viên chức kỹ thuật y cũng sẽ có thay đổi.

Xem thêm: Quy trình luân chuyển viên chức

Nhiệm vụ của viên chức kỹ thuật y hạng II

Thực hiện chuyên môn kỹ thuật y:

  • Việc chủ trì, tổ chức đón tiếp, hướng dẫn, chuẩn bị và hỗ trợ người bệnh trước, trong và sau khi tiến hành kỹ thuật y;
  • Chủ trì tổ chức đón tiếp, hướng dẫn cá nhân, tổ chức gửi/chuyển mẫu và thu nhận, bảo quản, vận chuyển mẫu cho kiểm nghiệm an toàn thực phẩm, sức khỏe môi trường – nghề nghiệp;
  • Tổ chức chuẩn bị, kiểm tra, giám sát việc chuẩn bị phương tiện, dụng cụ, thuốc, hóa chất đúng yêu cầu kỹ thuật chuyên khoa;
  • Thực hiện quy trình kỹ thuật chuyên sâu thuộc chuyên khoa, ứng dụng kỹ thuật mới trong hoạt động chuyên ngành;
  • Chủ trì, tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện chế độ kiểm soát nhiễm khuẩn và an toàn trong chuyên môn;
  • Theo dõi, thống kê hoạt động chuyên môn theo quy định trong phạm vi được giao.

Quản lý hoạt động chuyên môn: Tổ chức, thực hiện hoạt động chuyên môn theo nhiệm vụ được giao; Lập kế hoạch quản lý, định kỳ kiểm kê, báo cáo về việc quản lý sử dụng trang thiết bị y tế, hóa chất, sinh phẩm, thuốc của khoa hoặc của đơn vị trong lĩnh vực y học; Sử dụng, hướng dẫn sử dụng thiết bị kỹ thuật hiện đại của chuyên ngành; bảo quản trang thiết bị y tế trong phạm vi quản lý; phát hiện, báo cáo và xử lý lỗi kỹ thuật đơn giản; Tổ chức thực hiện, giám sát, kiểm tra và chịu trách nhiệm về chuyên môn của viên chức kỹ thuật y ở cấp thấp hơn trong phạm vi được giao.

Phối hợp trong chẩn đoán và điều trị: Thông báo kịp thời chỉ số, hình ảnh liên quan đến người bệnh cho bác sĩ điều trị; đề xuất tiến hành một số kỹ thuật khác giúp chẩn đoán và điều trị trường hợp cần thiết; Tham gia hội chẩn khi được phân công.

Bảo vệ quyền lợi của người bệnh, cá nhân/tổ chức gửi mẫu xét nghiệm: Bảo đảm phục vụ kịp thời chính xác, khách quan và trung thực; Bảo đảm kết quả xét nghiệm chính xác; Thực hiện quyền của người bệnh, cá nhân/tổ chức gửi mẫu xét nghiệm theo quy định của pháp luật; Chủ trì, tổ chức, thực hiện biện pháp kỹ thuật bảo đảm an toàn đối với người bệnh.

Tư vấn, giáo dục sức khỏe: Xây dựng nội dung, chương trình và thực hiện tư vấn, giáo dục sức khỏe cho người bệnh và cộng đồng trong phạm vi được giao; Tham gia phòng chống dịch và thảm họa khi có yêu cầu.

Đào tạo, nghiên cứu khoa học: Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cho học sinh, sinh viên và viên chức kỹ thuật y; Tổ chức thực hiện nghiên cứu khoa học, sáng kiến, cải tiến kỹ thuật; Tổ chức áp dụng sáng kiến, cải tiến kỹ thuật và bằng chứng y học trong thực hành kỹ thuật y.

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp:

Viên chức kỹ thuật y hạng 2 có phải thực hiện việc báo cáo về việc quản lý sử dụng trang thiết bị y tế không?

Viên chức kỹ thuật y hạng 2 phải thực hiện công việc quản lý hoạt động chuyên môn, bao gồm cả việc lập kế hoạch quản lý, định kỳ kiểm kê, báo cáo về việc quản lý sử dụng trang thiết bị y tế, hóa chất, sinh phẩm, thuốc của khoa hoặc của đơn vị trong lĩnh vực y học.

Viên chức kỹ thuật y hạng 2 bắt buộc phải có bằng tốt nghiệp chuyên khoa cấp 1?

Viên chức kỹ thuật y hạng 2 được yêu cầu phải tốt nghiệp chuyên khoa cấp 1 nhóm ngành Kỹ thuật y học hoặc Kỹ thuật phục hình răng. Trong trường hợp không có bằng tốt nghiệp chuyên khóa cấp 1 thì có thể thay thế bởi bằng thạc sĩ nhóm ngành Kỹ thuật y học hoặc Kỹ thuật phục hình răng.

❓ Câu hỏi:Mức lương viên chức kỹ thuật y
📰 Chủ đề:Luật
⏱ Thời gian đăng:20/06/2024
⏰ Ngày Cập nhật:20/06/2024
5/5 - (1 bình chọn)