Trọng tải cầu đường là gì?
Trọng tải cầu đường đề cập đến khả năng chịu tải khai thác của cầu và đường, nhằm đảm bảo tuổi thọ công trình theo thiết kế.
- Khả năng chịu tải của cầu được xác định dựa trên hồ sơ thiết kế và tình trạng kỹ thuật thực tế của cầu. Thông tin này thường được cơ quan có thẩm quyền công bố hoặc được biểu thị qua biển báo hạn chế tổng trọng lượng xe qua cầu theo quy định.
- Khả năng chịu tải của đường được xác định dựa trên hồ sơ thiết kế mặt đường và tình trạng kỹ thuật thực tế của đường. Thông tin này cũng được công bố bởi cơ quan có thẩm quyền hoặc được biểu thị qua biển báo hạn chế trọng lượng trên trục xe theo quy định.
Mức xử phạt lỗi quá tải trọng cầu đường năm 2024
Mức phạt khi chở hàng hóa quá tải trọng của cầu, đường được quy định tại Điều 33 Nghị định 100/2019/NĐ-CP như sau:
- Phạt từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng: Đối với hành vi điều khiển xe có tổng trọng lượng vượt quá 10% đến 20% tải trọng cho phép của cầu, đường, trừ khi có Giấy phép lưu hành còn giá trị sử dụng.
- Phạt từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng: Áp dụng cho các hành vi vi phạm như:
- Chở hàng vượt khổ giới hạn ghi trong Giấy phép lưu hành;
- Điều khiển xe bánh xích không có Giấy phép lưu hành hoặc Giấy phép lưu hành không còn giá trị, hoặc không thực hiện biện pháp bảo vệ đường theo quy định;
- Điều khiển xe vượt quá khổ giới hạn hoặc tải trọng quá khổ của cầu, đường, trừ khi có Giấy phép lưu hành còn giá trị;
- Điều khiển xe có tổng trọng lượng vượt quá 20% đến 50% tải trọng cho phép của cầu, đường, trừ khi có Giấy phép lưu hành còn giá trị.
- Phạt từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng: Đối với các hành vi như:
- Điều khiển xe có tổng trọng lượng hoặc tải trọng trục xe vượt quá 50% đến 100% tải trọng cho phép của cầu, đường, trừ khi có Giấy phép lưu hành còn giá trị;
- Điều khiển xe có Giấy phép lưu hành nhưng tổng trọng lượng hoặc tải trọng trục xe vượt quá quy định trong Giấy phép;
- Điều khiển xe có Giấy phép lưu hành nhưng đi không đúng tuyến đường quy định trong Giấy phép.
- Phạt từ 7.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng: Áp dụng khi tổng trọng lượng hoặc tải trọng trục xe vượt quá 100% đến 150% tải trọng cho phép của cầu, đường, trừ khi có Giấy phép lưu hành còn giá trị.
- Phạt từ 14.000.000 đồng đến 16.000.000 đồng: Áp dụng cho các hành vi như:
- Điều khiển xe có tổng trọng lượng hoặc tải trọng trục xe vượt quá 150% tải trọng cho phép của cầu, đường, trừ khi có Giấy phép lưu hành còn giá trị;
- Không chấp hành kiểm tra tải trọng, khổ giới hạn khi có tín hiệu yêu cầu; hoặc dùng các thủ đoạn để trốn tránh việc phát hiện xe chở quá tải, quá khổ.
Như vậy, mức phạt sẽ tùy thuộc vào mức độ vi phạm cụ thể.
Xem ngay: các hoạt động bị cấm trong quốc tang
Cách xác định trọng tải cầu đường
Việc xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ phải tuân theo các quy định về tổng trọng lượng xe, tải trọng trục xe, chiều cao, chiều rộng, và chiều dài của hàng hóa được phép, không vượt quá khối lượng hàng hóa được phép chuyên chở ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe. Hàng hóa phải được xếp gọn gàng, chằng buộc chắc chắn để không gây cản trở điều khiển xe và đảm bảo an toàn giao thông.
Giới hạn tải trọng trục xe:
- Trục đơn: Tải trọng tối đa ≤ 10 tấn.
- Cụm trục kép, tùy thuộc vào khoảng cách (d) của hai tâm trục:
- Nếu d < 1,0 mét: Tải trọng cụm trục xe ≤ 11 tấn;
- Nếu 1,0 mét ≤ d < 1,3 mét: Tải trọng cụm trục xe ≤ 16 tấn;
- Nếu d ≥ 1,3 mét: Tải trọng cụm trục xe ≤ 18 tấn.
- Cụm trục ba, tùy thuộc vào khoảng cách (d) của hai tâm trục liền kề:
- Nếu d ≤ 1,3 mét: Tải trọng cụm trục xe ≤ 21 tấn;
- Nếu d > 1,3 mét: Tải trọng cụm trục xe ≤ 24 tấn.
Giới hạn tổng trọng lượng của xe:
- Xe thân liền:
- Hai trục: Tổng trọng lượng ≤ 16 tấn;
- Ba trục: Tổng trọng lượng ≤ 24 tấn;
- Bốn trục: Tổng trọng lượng ≤ 30 tấn;
- Năm trục hoặc hơn:
- Nếu khoảng cách từ tâm trục đầu tiên đến tâm trục cuối cùng ≤ 7 mét: Tổng trọng lượng ≤ 32 tấn;
- Nếu khoảng cách > 7 mét: Tổng trọng lượng ≤ 34 tấn.
- Tổ hợp xe đầu kéo kéo sơmi rơ moóc:
- Ba trục: Tổng trọng lượng ≤ 26 tấn;
- Bốn trục: Tổng trọng lượng ≤ 34 tấn;
- Năm trục và khoảng cách từ tâm chốt kéo đến tâm trục bánh đầu tiên của sơmi rơ moóc:
- Từ 3,2 mét đến 4,5 mét: Tổng trọng lượng ≤ 38 tấn;
- Lớn hơn 4,5 mét: Tổng trọng lượng ≤ 42 tấn;
- Sáu trục hoặc hơn và khoảng cách từ tâm chốt kéo đến tâm trục bánh đầu tiên của sơmi rơ moóc:
- Từ 3,2 mét đến 4,5 mét: Tổng trọng lượng ≤ 40 tấn (hoặc ≤ 42 tấn nếu chở một container);
- Lớn hơn 4,5 mét đến 6,5 mét: Tổng trọng lượng ≤ 44 tấn;
- Lớn hơn 6,5 mét: Tổng trọng lượng ≤ 48 tấn.
- Tổ hợp xe thân liền kéo rơ moóc:
- Nếu khoảng cách từ tâm lỗ chốt kéo đến điểm giữa của cụm trục của rơ moóc ≥ 3,7 mét: Tổng trọng lượng ≤ 45 tấn;
- Nếu khoảng cách từ tâm lỗ chốt kéo đến tâm trục trước hoặc điểm giữa của cụm trục trước của rơ moóc ≥ 3,0 mét: Tổng trọng lượng ≤ 45 tấn.
- Nếu tổ hợp xe đầu kéo kéo sơmi rơ moóc có khoảng cách từ tâm chốt kéo đến tâm trục bánh đầu tiên của sơmi rơ moóc < 3,2 mét, hoặc tổ hợp xe thân liền kéo rơ moóc có khoảng cách từ tâm lỗ chốt kéo đến điểm giữa của cụm trục nhỏ hơn 3,7 mét, hoặc tổ hợp xe thân liền kéo rơ moóc nhiều cụm trục có khoảng cách từ tâm lỗ chốt kéo đến tâm trục trước nhỏ hơn 3,0 mét, tổng trọng lượng phải giảm 2 tấn trên mỗi mét ngắn đi.
- Đối với xe hoặc tổ hợp xe có trục phụ, tổng trọng lượng được xác định theo số trục xe thực tế tác dụng trực tiếp lên mặt đường khi lưu thông.
Chiều cao xếp hàng hóa:
- Xe tải thùng hở có mui: Chiều cao xếp hàng hóa không vượt quá chiều cao giới hạn trong phạm vi thùng xe theo thiết kế hoặc thiết kế cải tạo đã được phê duyệt.
- Xe tải thùng hở không mui:
- Xe có khối lượng hàng hóa từ 5 tấn trở lên: Chiều cao xếp hàng hóa không quá 4,2 mét;
- Xe có khối lượng từ 2,5 tấn đến dưới 5 tấn: Chiều cao xếp hàng hóa không quá 3,5 mét;
- Xe có khối lượng dưới 2,5 tấn: Chiều cao xếp hàng hóa không quá 2,8 mét;
- Xe chuyên dùng và xe chở container: Chiều cao không quá 4,35 mét.
- Xe chở hàng rời: Chiều cao xếp hàng hóa không vượt quá chiều cao của thùng xe ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định.
Chiều rộng và chiều dài xếp hàng hóa:
- Chiều rộng: Phải tuân theo chiều rộng của thùng xe theo thiết kế hoặc thiết kế cải tạo đã được phê duyệt.
- Chiều dài: Không được vượt quá 1,1 lần chiều dài toàn bộ của xe theo thiết kế hoặc không lớn hơn 20,0 mét. Hàng hóa dài hơn chiều dài thùng xe phải có báo hiệu và chằng buộc chắc chắn.
- Xe chở khách: Không được xếp hàng hóa nhô ra ngoài kích thước bao ngoài của xe.
- Xe mô tô, xe gắn máy: Không được xếp hàng hóa vượt quá bề rộng giá đèo hàng 0,3 mét mỗi bên và không vượt quá 0,5 mét phía sau giá đèo hàng. Chiều cao xếp hàng hóa không vượt quá 1,5 mét tính từ mặt đường xe chạy.
Mời bạn xem thêm:
- Mức xử phạt vi phạm về quá cảnh hàng hóa năm 2024 thế nào?
- Ngồi trên đường ray xe lửa để chụp hình có bị xử phạt hay không?
- Vô tình gây cháy tài sản của hàng xóm khi đốt vàng mã có bị xử phạt không?
Câu hỏi thường gặp:
Giới hạn tải trọng trục xe được quy định cụ thể tùy theo loại trục và khoảng cách giữa các tâm trục. Ví dụ:
Trục đơn có tải trọng tối đa ≤ 10 tấn.
Cụm trục kép có tải trọng tối đa từ 11 tấn đến 18 tấn, phụ thuộc vào khoảng cách giữa các tâm trục.
Cụm trục ba có tải trọng tối đa từ 21 tấn đến 24 tấn, cũng phụ thuộc vào khoảng cách giữa các tâm trục.
Trọng tải của đường phụ thuộc vào hồ sơ thiết kế mặt đường và tình trạng kỹ thuật thực tế của đường. Yếu tố như chất lượng vật liệu, thiết kế kết cấu và điều kiện sử dụng đều ảnh hưởng đến khả năng chịu tải của đường. Thông tin về trọng tải của đường cũng được công bố bởi cơ quan có thẩm quyền hoặc được thể hiện qua biển báo hạn chế trọng lượng trục xe.
❓ Câu hỏi: | Mức xử phạt lỗi quá tải trọng cầu đường năm 2024 |
📰 Chủ đề: | Luật |
⏱ Thời gian đăng: | 29/07/2024 |
⏰ Ngày Cập nhật: | 29/07/2024 |