Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho con năm 2024

Quỳnh Trang, Thứ ba, 16/01/2024 - 10:50
"Tặng quyền sử dụng đất" là hành động chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ một bên (người tặng) cho một bên khác (người nhận) mà không đòi hỏi bất kỳ sự đền bù nào từ phía người nhận. Trong ngữ cảnh pháp lý và quản lý đất đai, việc này thường được thực hiện thông qua việc lập một hợp đồng chuyển nhượng giữa các bên liên quan. Bài viết sau, Luật sư sẽ chia sẻ đến bạn đọc Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho con năm 2024, mời bạn đọc tham khảo

Điều kiện thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho con

Để thực hiện bất kỳ giao dịch nào liên quan đến đất đai, như chuyển nhượng, mua bán, hoặc cho tặng, điều cần thiết là có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Giấy chứng nhận này là tài liệu quan trọng xác nhận về quyền lợi và trách nhiệm của chủ sử dụng đất đối với mảnh đất cụ thể. Đặc biệt, để đảm bảo tính chắc chắn và pháp lý của giao dịch, quan trọng nhất là phải đảm bảo rằng mảnh đất trong giao dịch không có tranh chấp pháp lý.

Một yếu tố khác cũng cần được xác nhận là thời hạn sử dụng của đất. Trong quá trình giao dịch, cần kiểm tra và đảm bảo rằng thời hạn sử dụng của đất vẫn còn hiệu lực. Điều này là quan trọng để đảm bảo rằng quyền sử dụng đất không bị hủy bỏ hoặc chấm dứt trong tương lai gần.

Ngoài ra, một điều kiện quan trọng khác là đảm bảo rằng quyền sử dụng đất không bị kê biên. Việc này đặt ra để bảo vệ chủ sử dụng đất khỏi những rủi ro liên quan đến thi hành án. Trong trường hợp có tranh chấp pháp lý, quyền lợi của chủ sử dụng đất không bị ảnh hưởng bởi các quyết định của tòa án.

Tóm lại, việc có được giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đảm bảo mảnh đất không tranh chấp, thời hạn sử dụng còn lâu và không bị kê biên là các điều kiện cơ bản để đảm bảo tính chắc chắn và pháp lý trong mọi giao dịch liên quan đến đất đai.

>>>Xem ngay: Xử phạt vi phạm hành chính đối với lấn chiếm đất công

Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho con năm 2024

Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho con năm 2024

Quá trình tặng quyền sử dụng đất thường yêu cầu thực hiện các thủ tục pháp lý nhất định, bao gồm việc lập hợp đồng chuyển nhượng, công chứng tại cơ quan nhà nước hoặc tổ chức có thẩm quyền, và cập nhật thông tin sổ đỏ/sổ hồng để ghi chú rõ ràng về việc chuyển nhượng này. Thông thường, quy trình này giúp bảo vệ quyền lợi của cả người tặng và người nhận, đồng thời đảm bảo tính minh bạch và pháp lý của giao dịch.

Bước 1: Lập hợp đồng chuyển nhượng

Trước khi bắt đầu thủ tục công chứng tại các tổ chức hành nghề công chứng, bố mẹ cần chuẩn bị một loạt giấy tờ quan trọng để hoàn thiện hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho con. Các giấy tờ bao gồm bản sao chứng minh nhân dân, CCCD hoặc hộ chiếu của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng, cùng với giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình như giấy khai sinh, giấy chứng nhận kết hôn, và sổ hộ khẩu. Đồng thời, cần có phiếu yêu cầu công chứng, dự thảo bản hợp đồng (nếu có), sổ đỏ/sổ hồng, và văn bản thỏa thuận phân chia di sản.

Bước 2: Thủ tục sang tên sổ đỏ/sổ hồng

Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho con sẽ được thực hiện tại UBND cấp quận/huyện nơi có nhà đất. Sau khi hoàn thiện hồ sơ, đồng thời được thẩm định là đầy đủ và hợp lệ, Văn phòng đăng ký đất đai tại UBND cấp huyện sẽ chuyển hồ sơ cho cơ quan thuế để bắt đầu quá trình nghĩa vụ tài chính.

Bước 3: Thực hiện nghĩa vụ tài chính

Văn phòng đăng ký đất đai chuyển hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ bố mẹ cho con cho cơ quan thuế. Mặc dù thủ tục này thuộc trường hợp miễn thuế TNCN và lệ phí trước bạ, bên nhận chuyển nhượng vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế và lệ phí. Thông thường, việc này thường được thực hiện cùng với thời điểm nộp hồ sơ đăng ký biến động.

Bước 4: Nhận sổ đỏ đã sang tên chuyển nhượng

Sau khi hoàn tất nghĩa vụ tài chính và nộp đầy đủ hồ sơ, các bên chuyển nhượng sẽ nhận lại bản chính sổ đỏ đã được đăng bộ sang tên. Thời hạn sang tên không quá 30 ngày kể từ ngày chuyển nhượng, và việc này cần được thực hiện để tránh phạt tiền theo quy định trong Nghị định 01/2017/NĐ-CP. Điều này bao gồm thời gian tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, không tính các ngày cuối tuần, ngày nghỉ lễ và thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, xem xét xử lý trường hợp vi phạm pháp luật, và thời gian trưng cầu giám định.

Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho con năm 2024

Ưu điểm của cho/tặng quyền sử dụng đất cho con so với thừa kế

Quyền sử dụng đất, đó là một tài sản riêng hoặc có thể là tài sản chung của bố mẹ, mang theo đó quyền lực tặng cho bất kỳ người con nào mà không gặp phải các hạn chế hay ngăn cấm từ pháp luật. So với quá trình thừa kế, việc cho hoặc tặng quyền sử dụng đất thường ít gây ra tranh chấp hơn, bởi vì quyền quyết định về việc này nằm hoàn toàn trong tay của cha mẹ.

Quyền tặng cho ai, diện tích bao nhiêu, và thời điểm nào thực hiện tặng, đều là quyết định thuộc về quyền tự do của bố mẹ. Có thể thực hiện quyền này bất cứ lúc nào, không phụ thuộc vào các sự kiện nhất định, trong khi quá trình thừa kế thường chỉ có hiệu lực sau khi cha mẹ qua đời. Điều này mở ra khả năng phát sinh một số rủi ro không thể biết và lường trước được khiến cho quá trình thừa kế trở nên phức tạp hơn.

Quyền tặng quyền sử dụng đất không chỉ mang lại sự linh hoạt và tự do cho bố mẹ trong quản lý tài sản của mình mà còn giúp giảm thiểu mối quan ngại và xung đột trong gia đình. Sự minh bạch trong quá trình quyết định và thực hiện này có thể giúp duy trì hòa bình gia đình và tạo ra môi trường ổn định hơn trong việc quản lý và chuyển nhượng tài sản.

Xem thêm bài viết:

Câu hỏi thường gặp

Lệ phí trước bạ phải đóng khi tặng cho quyền sử dụng đất là bao nhiêu?

Mức đóng lệ phí trước bạ là 0,5% Giá trị quyền sử dụng đất tặng cho.
Tuy nhiên căn cứ Nghị định 10/2022/NĐ-CP thì việc tặng cho quyền sử dụng đất giữa những đối tượng sau được miễn lệ phí trước bạ: “Nhà, đất nhận thừa kế hoặc là quà tặng giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau”.

Khi nào hợp đồng tặng cho đất cho con cái bị vô hiệu?

Giao dịch dân sự không có một trong các điều kiện được quy định tại Điều 117 của Bộ luật này thì vô hiệu, trừ trường hợp Bộ luật này có quy định khác.
+ Giao dịch dân sự vô hiệu do vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội
+ Giao dịch dân sự vô hiệu do giả tạo
+ Giao dịch dân sự vô hiệu do người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự xác lập, thực hiện
+ Giao dịch dân sự vô hiệu do bị nhầm lẫn
+ Giao dịch dân sự vô hiệu do bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép
+ Giao dịch dân sự vô hiệu do người xác lập không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình
+ Giao dịch dân sự vô hiệu do không tuân thủ quy định về hình thức

5/5 - (1 bình chọn)