Thủ tục đăng ký kinh doanh dịch vụ karaoke cấp tỉnh
Hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke cấp tỉnh
Hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke cấp tỉnh bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke theo mẫu số 1.
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
Thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke cấp tỉnh
Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch, theo một trong các hình thức sau:
- Nộp trực tiếp
- Nộp qua bưu điện
- Nộp trực tuyến
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sẽ có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.
Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sẽ thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện theo quy định và cấp Giấy phép theo mẫu số 2.
Trường hợp không cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Xem thêm: Thủ tục đăng ký ngành nghề kinh doanh có điều kiện
Phí xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke cấp tỉnh
Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
- Từ 01 đến 03 phòng: 4.000.000 đồng/giấy.
- Từ 04 đến 05 phòng: 6.000.000 đồng/giấy.
- Từ 06 phòng trở lên: 12.000.000 đồng/giấy.
Tại các khu vực khác:
- Từ 01 đến 03 phòng: 2.000.000 đồng/giấy.
- Từ 04 đến 05 phòng: 3.000.000 đồng/giấy.
- Từ 06 phòng trở lên: 6.000.000 đồng/giấy.
Thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke cấp huyện
Hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke cấp huyện
Hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke cấp huyện bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke theo mẫu số 1.
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
Thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke cấp huyện
Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke tới cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện theo phân cấp hoặc ủy quyền của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, theo một trong các hình thức sau:
- Nộp trực tiếp
- Nộp qua bưu điện
- Nộp trực tuyến
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện được phân cấp sẽ có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.
Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện theo phân cấp của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sẽ thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện theo quy định, sau đó cấp Giấy phép theo mẫu số 2.
Trường hợp không cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Phí xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke cấp huyện
Tại các thành phố trực thuộc trung ương và các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
- Từ 01 đến 03 phòng: 4.000.000 đồng/giấy.
- Từ 04 đến 05 phòng: 6.000.000 đồng/giấy.
- Từ 06 phòng trở lên: 12.000.000 đồng/giấy.
Tại các khu vực khác:
- Từ 01 đến 03 phòng: 2.000.000 đồng/giấy.
- Từ 04 đến 05 phòng: 3.000.000 đồng/giấy.
- Từ 06 phòng trở lên: 6.000.000 đồng/giấy.
Xử phạt đối với hành vi kinh doanh karaoke không có giấy phép
Theo quy định tại Điều 17, Nghị định 158/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch và quảng cáo, mức xử phạt cụ thể như sau:
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi sửa chữa, tẩy xóa làm thay đổi nội dung Giấy phép kinh doanh hoạt động vũ trường, karaoke.
Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với các hành vi sau:
- Kinh doanh hoạt động vũ trường, karaoke không đúng nội dung hoặc phạm vi quy định trong giấy phép.
- Cho tổ chức, cá nhân khác sử dụng giấy phép hoặc sử dụng giấy phép của tổ chức, cá nhân khác để kinh doanh hoạt động vũ trường, karaoke.
Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi kinh doanh hoạt động karaoke không có giấy phép hoặc không đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước khi kinh doanh.
Hình thức xử phạt bổ sung:
Tước quyền sử dụng giấy phép từ 12 tháng đến 24 tháng đối với hành vi quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này.
Tham khảo thêm về việc xin giấy phép kinh doanh để biết thêm thông tin về địa điểm xin giấy phép kinh doanh.
Mời bạn xem thêm:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh mới 2024
- Mức xử phạt kinh doanh trái phép năm 2024 là bao nhiêu?
- Điều kiện kinh doanh bất động sản đối với cá nhân, tổ chức
Câu hỏi thường gặp:
05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ chứng từ hồ sơ hợp lệ.
Để kinh doanh trong ngành nghề karaoke, doanh nghiệp cần phải chuẩn bị đầy đủ trang bị cơ sở vật chất theo luật định, đồng thời tiến hành thủ tục xin cấp giấy phép đăng ký kinh doanh và các giấy phép khác có liên quan.
Hiện tại, không có văn bản pháp luật nào quy định về thời hạn của giấy phép kinh doanh dịch vụ karaoke.
❓ Câu hỏi: | Thủ tục đăng ký kinh doanh dịch vụ karaoke năm 2024 |
📰 Chủ đề: | Luật |
⏱ Thời gian đăng: | 17/06/2024 |
⏰ Ngày Cập nhật: | 17/06/2024 |