Thủ tục đăng ký mã số thuế cho văn phòng đại diện năm 2024

Thanh Loan, Thứ Tư, 10/01/2024 - 10:59
Thủ tục đăng ký mã số thuế là một trong những bước quan trọng mà doanh nghiệp phải thực hiện để tuân thủ quy định về thuế và tham gia vào hệ thống thuế của đất nước. Việc này đòi hỏi sự cẩn trọng và chính xác từ phía doanh nghiệp để đảm bảo việc đăng ký mã số thuế được thực hiện đúng quy trình và đạt hiệu quả nhất. Để tìm hiểu quy định về hồ sơ, thủ tục đăng ký mã số thuế cho văn phòng đại diện của Hỏi đáp luật để tham khảo nhé!

Những trường hợp đăng ký mã số thuế cho văn phòng đại diện

Quá trình đăng ký mã số thuế có ý nghĩa quan trọng đối với cả doanh nghiệp và chính phủ. Đối với doanh nghiệp, mã số thuế cho phép họ tham gia vào hệ thống thuế, thực hiện nghĩa vụ thuế đầy đủ và đúng hạn. Nó cũng giúp doanh nghiệp tạo dựng một hình ảnh đáng tin cậy trong mắt các đối tác kinh doanh và khách hàng. Đối với chính phủ, mã số thuế giúp quản lý thuế một cách hiệu quả và thuận tiện, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho việc thu thuế đúng quy định.

Trường hợp 1: Nếu doanh nghiệp đã nộp hồ sơ đăng ký thuế đến cơ quan thuế nơi văn phòng đại diện đóng trụ sở để yêu cầu cấp mã số thuế mới gồm 13 chữ số, và mã số thuế này đang ở trạng thái “T” (chưa được cấp và sử dụng, được tạo tại cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp), nhưng trên giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của văn phòng đại diện đã được cơ quan đăng ký kinh doanh thay đổi thành trạng thái “Y” (đã được cấp mã số thuế tại cơ quan thuế quản lý của văn phòng đại diện), doanh nghiệp sẽ thực hiện thủ tục thay đổi thông tin cho văn phòng đại diện tại cơ quan đăng ký kinh doanh thông qua ứng dụng TMS.

Trường hợp 2: Nếu doanh nghiệp đã nộp hồ sơ đăng ký thuế đến cơ quan thuế nơi văn phòng đại diện đóng trụ sở để yêu cầu cấp mã số thuế mới gồm 13 chữ số cho văn phòng đại diện, và văn phòng đại diện này đã nhận được giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trước ngày 01/11/2015 từ cơ quan đăng ký kinh doanh, nhưng doanh nghiệp chưa thực hiện đăng ký thuế tại cơ quan thuế theo quy định tại Khoản 8 Điều 8 của Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ, doanh nghiệp sẽ thực hiện thủ tục thay đổi thông tin cho văn phòng đại diện tại cơ quan đăng ký kinh doanh.

>>>Xem thêm: Hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế

Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu của văn phòng đại diện

Thủ tục đăng ký mã số thuế cho văn phòng đại diện
Thủ tục đăng ký mã số thuế cho văn phòng đại diện

Quá trình đăng ký mã số thuế yêu cầu doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký tại cơ quan thuế có thẩm quyền. Hồ sơ này bao gồm tờ khai đăng ký thuế và các giấy tờ liên quan như giấy phép kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Quy định về các giấy tờ cần thiết có thể thay đổi tùy theo quy định của cơ quan thuế trong từng giai đoạn.

Doanh nghiệp cần hoàn thiện hồ sơ đăng ký mã số thuế bằng cách kê khai đầy đủ thông tin theo mẫu tờ khai đăng ký thuế. Quy định này được quy định cụ thể trong thông tư của Bộ Tài chính. Trong quá trình kê khai, doanh nghiệp phải chú ý đến việc cung cấp đúng thông tin và chính xác về mã số thuế, ngày cấp và cơ quan cấp của giấy phép kinh doanh.

Sau khi nhận được hồ sơ đăng ký, cơ quan thuế sẽ tiến hành xử lý thông tin và cấp mã số thuế cho doanh nghiệp. Thời gian xử lý thủ tục này thường là trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Quá trình này đảm bảo rằng doanh nghiệp sẽ nhận được mã số thuế để thực hiện các nghĩa vụ thuế và quản lý tài chính.

Với văn phòng đại diện, có hai trường hợp được quy định tại điểm a.2 và điểm b.2 khoản 1 Điều 7 Thông tư 105/2020/TT-BTC như sau:

“Điều 7. Địa điểm nộp và hồ sơ đăng ký thuế lần đầu

Việc nộp hồ sơ đăng ký thuế lần đầu và địa điểm nộp hồ sơ này được thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 31; Khoản 2, Khoản 3 Điều 32 Luật Quản lý thuế và các quy định sau đây:

Trường hợp tổ chức nộp thuế là tổ chức quy định tại Điểm a, b, c, n Khoản 2 Điều 4 Thông tư này

Tổ chức kinh tế và các đơn vị phụ thuộc (trừ tổ hợp tác) quy định tại Điểm a, b Khoản 2 Điều 4 Thông tư này phải nộp hồ sơ đăng ký thuế lần đầu tại Cục Thuế nơi đặt trụ sở.

Hồ sơ đăng ký thuế của đơn vị phụ thuộc bao gồm:

  • Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 02-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này;
  • Bảng kê các đơn vị phụ thuộc mẫu số BK02-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này (nếu có);
  • Bảng kê địa điểm kinh doanh mẫu số BK03-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này (nếu có);
  • Bảng kê các nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài mẫu số BK04-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này (nếu có);
  • Bảng kê các nhà thầu, nhà đầu tư dầu khí mẫu số BK05-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này (nếu có);
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đơn vị phụ thuộc, hoặc Quyết định thành lập, hoặc Văn bản tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp, hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật của quốc gia có chung biên giới (đối với tổ chức của quốc gia có chung biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua, bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu của Việt Nam).

Tổ chức khác và các đơn vị phụ thuộc theo quy định tại Điểm c, n Khoản 2 Điều 4 Thông tư này phải nộp hồ sơ đăng ký thuế lần đầu tại Cục Thuế nơi tổ chức đóng trụ sở, trong trường hợp tổ chức được thành lập bởi cơ quan trung ương và cơ quan cấp tỉnh, hoặc tại Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực nơi tổ chức đóng trụ sở, trong trường hợp tổ chức được thành lập bởi cơ quan cấp huyện, và tại nơi tổ hợp tác đóng trụ sở.

Hồ sơ đăng ký thuế của đơn vị phụ thuộc bao gồm:

  • Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 02-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này;
  • Bảng kê các đơn vị phụ thuộc mẫu số BK02-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này (nếu có);
  • Bảng kê địa điểm kinh doanh mẫu số BK03-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này (nếu có);
  • Bảng kê các nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài mẫu số BK04-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này (nếu có);
  • Bản sao Quyết định thành lập, hoặc Văn bản tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp không yêu cầu chứng thực.

Thủ tục đăng ký mã số thuế cho văn phòng đại diện

Cần nhận thức rằng thủ tục đăng ký mã số thuế cũng có thể gặp phải một số khó khăn và thách thức. Đặc biệt là đối với các doanh nghiệp mới thành lập hoặc có quy mô nhỏ, việc thực hiện đúng quy trình và cung cấp đầy đủ giấy tờ có thể là một thách thức. Ngoài ra, sự thay đổi trong quy định pháp lý và quy trình cũng có thể tạo raBài văn đã đạt giới hạn kí tự.

Để đăng ký mã số thuế, doanh nghiệp cần thực hiện các bước sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký mã số thuế

Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký mã số thuế tại cơ quan thuế nơi văn phòng đại diện có trụ sở chính.

Hướng dẫn kê khai hoàn thiện hồ sơ đăng ký mã số thuế:

  • Kê khai đầy đủ các chỉ tiêu trên tờ khai 02/ĐK-TCT theo quy định tại Thông tư số 95/2016/TT-BTC, trừ chỉ tiêu 4 (để trống, không kê khai).
  • Chỉ tiêu 5a “Số giấy phép”: kê khai mã số thuế 13 số (đối với trường hợp 1) hoặc mã số đăng ký kinh doanh trên giấy chứng nhận, không phải là mã số thuế (đối với trường hợp 2).
  • Chỉ tiêu 5b “Ngày cấp”: kê khai ngày cấp lần đầu trên giấy chứng nhận (đối với trường hợp 1) và ngày cấp này phải trước ngày 01/11/2015 (đối với trường hợp 2).
  • Chỉ tiêu 5c “Cơ quan cấp”: kê khai tên cơ quan đăng ký kinh doanh trên giấy chứng nhận.

Bước 2: Xử lý hồ sơ

Cơ quan thuế sử dụng chức năng 2.1.11 “Nhập TK 02/ĐK-TCT hỗ trợ xử lý dữ liệu lịch sử” để cập nhật thông tin đăng ký thuế và cấp mã số thuế 13 số cho chi nhánh hoặc văn phòng đại diện của doanh nghiệp (đối với trường hợp 1) hoặc cấp mã số thuế 13 số cho chi nhánh hoặc văn phòng đại diện theo quy tắc max+1 (đối với trường hợp 2).

Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan thuế có thẩm quyền cấp mã số thuế (13 số) cho văn phòng đại diện trực thuộc của doanh nghiệp (đối với trường hợp 1) hoặc cấp mã số thuế 13 số cho văn phòng đại diện theo quy tắc max+1 (đối với trường hợp 2).

Sau khi được cấp mã số thuế, vănphòng đại diện sẽ phải thực hiện các nghĩa vụ về thuế, thủ tục hành chính và quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Lưu ý: Trong vòng 10 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện, doanh nghiệp là đơn vị chủ quản của văn phòng đại diện phải thực hiện thủ tục đăng ký thuế với cơ quan thuế quản lý nơi văn phòng đại diện đặt trụ sở. Nếu không thực hiện trong thời hạn này, doanh nghiệp sẽ bị xử phạt hành chính về việc chậm đăng ký thuế theo quy định của pháp luật.

Mời bạn xem thêm bài viết:

Câu hỏi thường gặp:

Thời hạn đăng ký thuế lần đầu đối với văn phòng đại diện của tổ chức nước ngoài là bao lâu?

hiện nay doanh nghiệp sẽ tự quyết định về con dấu của văn phòng đại diện theo điều lệ công ty, có thể có hoặc không và về hình thức con dấu cũng thì doanh nghiệp cũng được tự ý quyết định.
Theo đó tại Luật Doanh nghiệp 2020 cũng không quy định doanh nghiệp phải đăng ký con dấu. Vì vậy khi làm con dấu cho văn phòng đại diện không phải thực hiện thủ tục đăng ký.

Văn phòng đại diện có cần đăng ký mã số thuế không?

Các văn phòng đại diện đều phải thực hiện đăng ký mã số thuế với 2 loại thuế là: Thuế môn bài và Thuế thu nhập cá nhân. Việc đăng ký mã số thuế được thực hiện theo quy định tại thông tư 80/2012/TT-BTC.

❓ Câu hỏi:Thủ tục đăng ký mã số thuế cho văn phòng đại diện
📰 Chủ đề:Luật doanh nghiêp
⏱ Thời gian đăng:10/01/2024
⏰ Ngày Cập nhật:10/01/2024
5/5 - (1 bình chọn)