Đất dự trù xây mồ mả thuộc nhóm đất nào?
heo quy định tại Điều 10 Luật Đất đai năm 2013, việc phân loại đất dựa vào mục đích sử dụng được chia thành ba nhóm: đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng. Dựa trên phân loại này, đất dự trù xây mồ mả được xếp vào nhóm đất phi nông nghiệp. Cụ thể, Điều 10 quy định rằng nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm:
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
- Đất ở gồm đất ở tại đô thị, đất ở tại nông thôn;
- Đất sử dụng vào mục đích an ninh, quốc phòng;
- Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;
- Đất sử dụng vào mục đích công cộng (giao thông, bưu chính, viễn thông, chợ, bãi thải, thủy lợi, di tích lịch sử, khu vui chơi, công trình năng lượng, v.v.);
- Đất xây dựng công trình sự nghiệp (văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục, thể dục thể thao, khoa học, ngoại giao);
- Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;
- Đất cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo;
- Đất sông, rạch, ngòi, kênh, suối và mặt nước chuyên dùng;
- Đất phi nông nghiệp khác (nhà nghỉ, lán trại, kho và nhà chứa nông sản, công trình phục vụ sản xuất nông nghiệp không nhằm mục đích kinh doanh).
Như vậy, đất dự trù xây mồ mả thuộc loại đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng, và được xếp vào nhóm đất phi nông nghiệp.
Thủ tục hành chính xin cấp đất dự trù xây mồ mả năm 2024
Theo quy định tại Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và các quy định liên quan, thủ tục xin cấp đất dự trù xây mồ mả được thực hiện qua các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ xin cấp đất dự trù xây mồ mả cần chuẩn bị bao gồm:
- Đơn xin giao đất (hoặc cho thuê đất, hoặc chuyển mục đích sử dụng đất) theo mẫu quy định.
- Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất xin giao.
- Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất (nếu có).
- Dự án đầu tư hoặc phương án sử dụng đất (đối với trường hợp tổ chức xin giao đất).
- Văn bản thỏa thuận địa điểm xây dựng của cơ quan có thẩm quyền (nếu có yêu cầu).
- Các giấy tờ liên quan khác (tùy theo yêu cầu của cơ quan tiếp nhận hồ sơ).
Bước 2: Nộp hồ sơ
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phụ thuộc vào đối tượng xin giao đất:
Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Đối với các tổ chức.
- Đối với cơ sở tôn giáo.
- Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
- Đối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
Phòng Tài nguyên và Môi trường:
- Đối với hộ gia đình, cá nhân.
- Đối với cộng đồng dân cư.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ tiến hành thẩm định hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ, cơ quan sẽ thông báo cho người xin giao đất về kết quả thẩm định. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan sẽ hướng dẫn bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ.
Bước 4: Quyết định giao đất
Sau khi thẩm định hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền sẽ trình lên Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cấp huyện để ra quyết định giao đất:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với:
- Tổ chức, cơ sở tôn giáo.
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
- Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với:
- Hộ gia đình, cá nhân.
- Cộng đồng dân cư.
Bước 5: Nhận kết quả
Sau khi có quyết định giao đất, người xin giao đất sẽ nhận thông báo và thực hiện các nghĩa vụ tài chính (nếu có). Sau khi hoàn thành nghĩa vụ tài chính, người xin giao đất sẽ nhận kết quả và được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Lưu ý:
- Thời hạn giải quyết: Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính về đất đai có thể khác nhau tùy theo quy định của từng địa phương.
- Nghĩa vụ tài chính: Người được giao đất, cho thuê đất hoặc chuyển mục đích sử dụng đất phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả:
Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận.
Ủy ban nhân dân cấp xã (nếu hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại đây): Tiếp nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trong thời hạn 03 ngày.
Quy trình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ:
Tiếp nhận hồ sơ: Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
Thẩm định hồ sơ:
- Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh sẽ kiểm tra và thẩm định hồ sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ, cơ quan sẽ tiến hành các bước tiếp theo. Nếu không, hồ sơ sẽ được trả lại kèm theo hướng dẫn bổ sung.
Quyết định giao đất và thực hiện nghĩa vụ tài chính:
- Sau khi thẩm định, cơ quan có thẩm quyền sẽ ra quyết định giao đất.
- Người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.
Trả kết quả: Sau khi hoàn thành các nghĩa vụ tài chính, Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh sẽ trả kết quả và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Thời gian giải quyết:
- Thời gian giải quyết: Thời gian giải quyết thủ tục hành chính về đất đai có thể khác nhau tùy theo quy định của từng địa phương và phải đảm bảo theo quy định của pháp luật.
Lưu ý:
- Địa điểm nộp hồ sơ: Có thể nộp tại Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc bộ phận một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Nghĩa vụ tài chính: Phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
- Thời hạn tiếp nhận hồ sơ tại xã: Ủy ban nhân dân cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Việc trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
- Thời gian trả kết quả: Trong thời hạn không quá 03 ngày kể từ ngày có kết quả giải quyết, kết quả phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.
- Nghĩa vụ tài chính: Trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính, việc trao Giấy chứng nhận được thực hiện sau khi nộp chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính. Đối với trường hợp thuê đất trả tiền hàng năm, kết quả được trả sau khi ký hợp đồng thuê đất. Nếu được miễn nghĩa vụ tài chính, kết quả trả sau khi nhận văn bản xác nhận miễn nghĩa vụ tài chính.
- Hồ sơ không đủ điều kiện: Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết, cơ quan nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do.
Tổ chức tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trên môi trường điện tử:
Căn cứ điều kiện cụ thể về hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai, cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính về đất đai có trách nhiệm tổ chức việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trên môi trường điện tử theo quy định của Chính phủ.
Thủ tục xin cấp đất dự trù xây mồ mả đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ lưỡng và tuân thủ đúng quy trình nộp hồ sơ, thẩm định, ra quyết định và thực hiện nghĩa vụ tài chính. Việc thực hiện đầy đủ các bước trên sẽ giúp quá trình xin cấp đất diễn ra thuận lợi và đúng quy định pháp luật.
Mời bạn xem thêm:
- Thủ tục thành lập quỹ từ thiện năm 2024
- Khi nào công an được kiểm tra hành chính nhà dân?
- Mẫu biên bản xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính
Câu hỏi thường gặp
Trường hợp trên mảnh đất có mồ mả của ông bà (không phải là đất xây dựng nghĩa địa do địa phương quản lý) thì sẽ không thuộc các trường hợp không được cấp sổ.
Do đó về nguyên tắc, gia đình anh vẫn có thể được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sổ đỏ).
Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có mồ mả của ông bà ổn định mà có một trong các loại giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 100 nêu trên thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất (cấp sổ đỏ).
❓ Câu hỏi: | Thủ tục hành chính xin cấp đất dự trù xây mồ mả năm 2024 |
📰 Chủ đề: | Luật |
⏱ Thời gian đăng: | 21/05/2024 |
⏰ Ngày Cập nhật: | 21/05/2024 |