Thủ tục làm hộ chiếu công vụ diễn ra như thế nào?

Quỳnh Trang, Thứ hai, 15/07/2024 - 10:59
Theo Luật xuất cảnh nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019 (Luật Xuất nhập cảnh), hộ chiếu (hay còn gọi là passport) là một trong những giấy tờ quan trọng, thuộc quyền sở hữu của Nhà nước. Được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, hộ chiếu được dành cho công dân Việt Nam để sử dụng trong các hoạt động xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân. Hộ chiếu là văn bằng xác nhận danh tính của cá nhân, cũng như là công cụ pháp lý quan trọng cho phép chủ sở hữu di chuyển qua lại giữa các quốc gia. Ngoài việc xác định danh tính và quốc tịch của người sử dụng, hộ chiếu còn chứa đựng các thông tin cá nhân cần thiết như họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi thường trú và các thông tin cơ bản khác để xác nhận danh tính. Thủ tục làm hộ chiếu công vụ sẽ được chia sẻ tại bài viết sau:

Hộ chiếu công vụ là gì?

Theo Luật xuất cảnh nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019 (Luật Xuất nhập cảnh), hộ chiếu, hay còn gọi là passport, đóng vai trò quan trọng như một giấy tờ chứng minh danh tính và quyền sở hữu của Nhà nước. Được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, hộ chiếu được dành riêng cho công dân Việt Nam để phục vụ trong các hoạt động xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân.

Thủ tục làm hộ chiếu công vụ

Theo Luật Xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019, hiện chưa có định nghĩa rõ ràng về hộ chiếu công vụ. Tuy nhiên, từ các đối tượng được quy định tại Điều 9 của Luật, hộ chiếu công vụ có thể được hiểu là loại hộ chiếu được cấp cho các cán bộ, công chức, viên chức hoặc những người có liên quan đến việc ra nước ngoài thực hiện nhiệm vụ của các cơ quan nhà nước, Đảng hoặc các tổ chức chính trị – xã hội cấp trung ương. Do đó, hộ chiếu công vụ không chỉ đơn thuần là một loại giấy tờ đi lại mà còn thể hiện vai trò quan trọng trong việc thực thi nghĩa vụ và trách nhiệm công dân của những đối tượng này khi hoạt động quốc tế.

Các đối tượng được cấp hộ chiếu công vụ

Hộ chiếu không chỉ đơn thuần là một tài liệu xác định danh tính và quốc tịch mà còn là một công cụ pháp lý quan trọng cho phép người sở hữu di chuyển qua lại giữa các quốc gia một cách hợp pháp và an toàn. Nó chứa đựng các thông tin cá nhân quan trọng như họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi thường trú và các thông tin cơ bản khác, giúp xác nhận danh tính của chủ sở hữu.

Theo Điều 9 của Luật Xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019, hộ chiếu công vụ được cấp cho các đối tượng sau đây:

1. Cán bộ, công chức: Theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.

2. Viên chức của đơn vị sự nghiệp công lập: Bao gồm các chức danh sau đây:

   – Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập; người giữ chức vụ cấp trưởng, cấp phó tổ chức cấu thành đơn vị sự nghiệp công lập thuộc các cơ quan trung ương như Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ.

Thủ tục làm hộ chiếu công vụ

   – Các Ban và cơ quan tương đương của Trung ương Đảng, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Kiểm toán nhà nước, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập; Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị – xã hội trung ương.

   – Tổng cục, Cục và tương đương trực thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ; Tỉnh ủy, Thành ủy thành phố trực thuộc trung ương; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và tổ chức chính trị – xã hội cấp tỉnh.

   – Huyện ủy, Quận ủy, Thị ủy, Thành ủy thuộc Tỉnh ủy, Thành ủy thành phố trực thuộc trung ương; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện.

   – Người giữ vị trí việc làm gắn với nhiệm vụ quản lý nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước.

3. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân: Bao gồm người làm công tác cơ yếu trong tổ chức cơ yếu.

4. Nhân viên cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài; phóng viên thông tấn và báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài.

5. Vợ hoặc chồng, con chưa đủ 18 tuổi của người được quy định tại (4) đi theo hoặc đi thăm những người này trong nhiệm kỳ công tác.

6. Trường hợp cần thiết: Căn cứ vào yêu cầu và tính chất của chuyến đi, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao thực hiện việc cấp hộ chiếu công vụ theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ hoặc xem xét cấp hộ chiếu công vụ theo đề nghị của cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại Điều 11 Luật Xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 cho những người không thuộc diện quy định trên.

Điều này cho thấy vai trò quan trọng của hộ chiếu công vụ trong việc đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của các đối tượng khi tham gia các hoạt động quốc tế liên quan đến công việc và nhiệm vụ của họ.

Xem thêm: Dịch vụ cấp hộ chiếu tại Việt Nam

Thủ tục làm hộ chiếu công vụ năm 2024

Vai trò của hộ chiếu còn được nhấn mạnh bởi việc bảo vệ quyền lợi của công dân Việt Nam khi họ ở nước ngoài. Bằng cách xác nhận và bảo vệ địa vị pháp lý của công dân trên thế giới quốc tế, hộ chiếu giúp ngăn ngừa các hành vi sai phạm và bảo vệ an toàn cho người sở hữu. Cơ quan cấp hộ chiếu có trách nhiệm quản lý chặt chẽ để đảm bảo tính bảo mật và ngăn chặn các hành vi làm giả hoặc sử dụng trái phép hộ chiếu.

Thủ tục cấp hộ chiếu ngoại giao và hộ chiếu công vụ (không gắn chip điện tử) tại cơ quan trong nước của Bộ Ngoại giao gồm các bước sau:

Bước 1: Tổ chức hoặc cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận.

Bước 2: Bộ phận tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ:

   – Nếu hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết, Bộ phận tiếp nhận hướng dẫn tổ chức, cá nhân liên hệ với cơ quan có thẩm quyền để giải quyết.

   – Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, chưa đầy đủ, Bộ phận tiếp nhận yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và trả lại kèm “Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ”. Yêu cầu này phải được cụ thể, đầy đủ để tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ đầy đủ và chính xác. Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính được tính từ ngày hồ sơ được bổ sung, hoàn thiện đầy đủ theo quy định.

   – Nếu hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết theo quy định, Bộ phận tiếp nhận từ chối nhận hồ sơ và trả lại kèm “Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ” cho tổ chức, cá nhân.

   – Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đủ điều kiện giải quyết, Bộ phận tiếp nhận tiến hành nhận hồ sơ, in “Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả” và chuyển hồ sơ đến Đơn vị chuyên môn để giải quyết theo thẩm quyền.

Bước 3: Đơn vị chuyên môn giải quyết và trả kết quả cho Bộ phận tiếp nhận theo quy định:

   – Nếu hồ sơ cần bổ sung, hoàn thiện, Đơn vị chuyên môn phải thông báo bằng văn bản, ghi rõ lý do và nội dung cần bổ sung theo mẫu “Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ” để gửi cho tổ chức, cá nhân thông qua Bộ phận tiếp nhận. Yêu cầu này chỉ được thực hiện một lần duy nhất. Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính được tính lại từ đầu, sau khi nhận đầy đủ hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định.

   – Nếu không thể trả kết quả đúng thời hạn hoặc hồ sơ cần xin ý kiến của cấp/cơ quan có thẩm quyền liên quan, Đơn vị chuyên môn phải thông báo bằng văn bản cho Bộ phận tiếp nhận và gửi văn bản xin lỗi tổ chức, cá nhân, đồng thời ghi rõ lý do về việc quá hạn và thời gian sẽ trả kết quả lại theo mẫu “Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả”. Việc hẹn lại ngày trả kết quả chỉ được thực hiện một lần duy nhất.

   – Nếu hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết, Đơn vị chuyên môn trả lại hồ sơ, kèm văn bản nêu rõ lý do không giải quyết theo mẫu “Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ” để gửi cho tổ chức, cá nhân thông qua Bộ phận tiếp nhận.

   – Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết, Đơn vị chuyên môn giải quyết và trả kết quả cho Bộ phận tiếp nhận đúng thời gian quy định.

Bước 4: Sau khi nhận kết quả giải quyết từ Đơn vị chuyên môn, Bộ phận tiếp nhận kiểm tra lại thông tin và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.

   – Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết, Bộ phận tiếp nhận phải giải thích rõ lý do từ chối giải quyết hồ sơ theo nội dung trong “Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ” của Đơn vị chuyên môn.

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp

Hộ chiếu công vụ có thời hạn bao lâu?

Thời Điều 3 Thông tư 04/2020/TT-BNG thì thời hạn của hộ chiếu công vụ được quy định như sau:
– Thời hạn của hộ chiếu công vụ cấp trong trường hợp bị hỏng hoặc mất khi đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài quy định tại điểm a khoản 1 Điều 13 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 có giá trị 01 năm;
– Thời hạn của hộ chiếu công vụ cấp trong trường hợp hộ chiếu hết trang hoặc gia hạn quy định tại điểm a khoản 1 Điều 13 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 không dài hơn thời hạn của hộ chiếu cũ và tối thiểu là 01 năm.
– Thời hạn của hộ chiếu công vụ cấp cho người có thay đổi về chức vụ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 13 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 không dài hơn thời hạn của hộ chiếu cũ và tối thiểu là 01 năm.
– Thời hạn của hộ chiếu công vụ cấp, gia hạn cho người quy định tại điểm d khoản 1 Điều 13 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 không dài hơn thời hạn hộ chiếu của người mà người đó đi theo, đi thăm và tối thiểu là 01 năm.

Hộ chiếu ghi nhận những thông tin gì?

Trên hộ chiếu có đầy đủ các thông tin cơ bản, bao gồm: ảnh chân dung; họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; quốc tịch; ký hiệu, số giấy tờ xuất nhập cảnh; ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; ngày, tháng, năm hết hạn; số định danh cá nhân hoặc số chứng minh nhân dân; chức vụ, chức danh đối với hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ phù hợp với yêu cầu đối ngoại. Ngôn ngữ trong hộ chiếu bao gồm cả tiếng Việt và tiếng Anh.

5/5 - (1 bình chọn)