Di chúc là gì?
Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết.
Người lập di chúc bao gồm:
- Người thành niên có đủ điều kiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015 có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình.
- Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi được lập di chúc, nếu được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.
Hình thức của di chúc
Di chúc phải được lập thành văn bản; nếu không thể lập được di chúc bằng văn bản thì có thể di chúc miệng.
Di chúc bằng văn bản
Di chúc bằng văn bản bao gồm:
- Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng.
- Di chúc bằng văn bản có người làm chứng.
- Di chúc bằng văn bản có công chứng.
- Di chúc bằng văn bản có chứng thực.
Di chúc miệng
- Di chúc miệng (hay thực tế nhiều người còn gọi là di ngôn) là sự thể hiện ý chí bằng lời nói của người để lại di chúc nhằm chuyển tài sản của mình cho những người còn sống sau khi người lập di chúc chết.
- Trong trường hợp này, người lập di chúc không có đủ điều kiện để thể hiện ý chí của mình bằng văn bản.
Di chúc hợp pháp
Di chúc hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây:
- Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép;
- Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật.
- Di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.
- Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.
- Di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp pháp, nếu có đủ các điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều này.
- Di chúc miệng được coi là hợp pháp nếu người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng.
Tìm hiểu thêm: Mẫu viết di chúc thừa kế đất đai
Thủ tục lập di chúc thừa kế hợp pháp năm 2024
Thủ tục lập di chúc miệng
Trong trường hợp người lập di chúc đang đối mặt với nguy cơ mất mạng và không thể lập di chúc bằng văn bản, họ có thể lập di chúc miệng. Di chúc này phải đáp ứng các điều kiện sau để có hiệu lực pháp lý:
- Người lập di chúc miệng phải thể hiện ý chí cuối cùng trước ít nhất hai người làm chứng. Những người làm chứng này phải lập tức ghi lại ý chí của người lập di chúc và cùng ký tên hoặc điểm chỉ.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi người lập di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của những người làm chứng.
- Di chúc miệng sẽ mặc nhiên bị hủy nếu sau 03 tháng kể từ thời điểm lập mà người lập di chúc vẫn còn sống, minh mẫn và có khả năng lập di chúc bằng văn bản.
Hồ sơ để công chứng di chúc miệng
Trong quá trình công chứng di chúc miệng, người lập di chúc hoặc người làm chứng cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
- Phiếu yêu cầu công chứng.
- Bản sao giấy tờ tùy thân của người lập di chúc (CMND/CCCD/Hộ chiếu).
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tài sản (nếu có liên quan đến tài sản phải đăng ký quyền sở hữu). Nếu tính mạng người lập di chúc bị đe dọa, không cần nộp tài liệu này nhưng phải ghi nhận rõ trong văn bản công chứng.
Thủ tục lập di chúc bằng văn bản có công chứng
Việc lập di chúc bằng văn bản có công chứng là phương pháp đảm bảo an toàn pháp lý cao nhất cho di chúc. Quy trình này bao gồm các bước:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ Hồ sơ bao gồm:
- Phiếu yêu cầu công chứng.
- Bản sao giấy tờ cá nhân (CMND/CCCD/Hộ chiếu).
- Bản di chúc dự thảo (nếu có).
- Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản (sổ đỏ, giấy tờ xe…).
- Bước 2: Nộp hồ sơ Người lập di chúc phải tự mình nộp hồ sơ và yêu cầu công chứng tại một văn phòng công chứng.
- Bước 3: Kiểm tra hồ sơ Công chứng viên kiểm tra giấy tờ và giải thích các quyền, nghĩa vụ, hậu quả pháp lý liên quan đến di chúc cho người lập di chúc. Nếu có nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự hoặc có vấn đề không rõ ràng trong hồ sơ, công chứng viên có quyền từ chối công chứng.
- Bước 4: Kiểm tra dự thảo di chúc Công chứng viên sẽ kiểm tra nội dung di chúc để đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật. Nếu nội dung vi phạm pháp luật hoặc trái đạo đức xã hội, công chứng viên sẽ yêu cầu sửa đổi. Nếu không sửa đổi, công chứng viên có quyền từ chối công chứng.
- Bước 5: Ký chứng nhận Người lập di chúc đọc và ký vào từng trang của di chúc trước mặt công chứng viên.
- Bước 6: Trả kết quả Kết quả công chứng sẽ được trả trong thời gian không quá 02 ngày làm việc, hoặc có thể kéo dài hơn trong trường hợp nội dung phức tạp, nhưng không quá 10 ngày.
Thủ tục lập di chúc bằng văn bản có chứng thực
Lập di chúc có chứng thực tại UBND xã cũng là một hình thức pháp lý phổ biến. Thủ tục bao gồm:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ chứng thực Hồ sơ gồm:
- Dự thảo di chúc.
- Bản sao giấy tờ cá nhân (CMND/CCCD/Hộ chiếu).
- Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản (sổ đỏ, giấy tờ nhà đất…).
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại UBND xã
- Bước 3: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ Cơ quan chứng thực kiểm tra hồ sơ và đảm bảo người lập di chúc minh mẫn, tự nguyện. Nếu hồ sơ hợp lệ, người lập di chúc sẽ ký trước mặt người chứng thực.
- Bước 4: Chứng thực Người chứng thực ghi lời chứng vào di chúc và trả kết quả chứng thực trong thời hạn 02 ngày làm việc.
Thủ tục lập di chúc bằng văn bản có người làm chứng
Trong trường hợp người lập di chúc không thể tự mình viết hoặc đánh máy di chúc, họ có thể nhờ người khác soạn thảo, nhưng cần có ít nhất hai người làm chứng. Những người làm chứng phải ký tên và xác nhận vào di chúc, đảm bảo tính hợp pháp của di chúc.
Mời bạn xem thêm:
- Tiền phúng viếng có phải là di sản thừa kế không?
- Luật thừa kế đất đai khi bố mẹ chết như thế nào?
- Mẫu giấy cam kết không tranh chấp tài sản thừa kế mới năm 2024
Câu hỏi thường gặp:
Để di chúc thừa kế hợp pháp, người lập di chúc cần tuân thủ các quy định của Bộ Luật Dân sự 2015. Cụ thể, di chúc phải được lập thành văn bản (hoặc miệng trong trường hợp đặc biệt), có nội dung rõ ràng, không mâu thuẫn với pháp luật và ý chí tự nguyện của người lập di chúc. Người lập di chúc cần có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, minh mẫn khi lập di chúc. Di chúc có thể được công chứng hoặc chứng thực để tăng tính pháp lý.
Mọi cá nhân có năng lực hành vi dân sự đầy đủ đều có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình sau khi qua đời. Người lập di chúc phải từ đủ 18 tuổi, có đủ minh mẫn và không bị ép buộc, lừa dối khi lập di chúc. Người từ 15 đến dưới 18 tuổi cũng có thể lập di chúc nếu được sự đồng ý của cha mẹ hoặc người giám hộ.
Di chúc bằng miệng chỉ hợp pháp trong trường hợp người lập di chúc đang trong tình trạng đe dọa đến tính mạng mà không thể lập di chúc bằng văn bản. Tuy nhiên, di chúc này phải được ít nhất hai người làm chứng và được ghi lại thành văn bản trong vòng 5 ngày kể từ khi lập di chúc. Nếu sau 3 tháng kể từ khi lập di chúc bằng miệng mà người lập di chúc còn sống và minh mẫn, thì di chúc bằng miệng sẽ không còn hiệu lực.
❓ Câu hỏi: | Thủ tục lập di chúc thừa kế hợp pháp năm 2024 |
📰 Chủ đề: | Luật |
⏱ Thời gian đăng: | 30/09/2024 |
⏰ Ngày Cập nhật: | 30/09/2024 |