Thủ tục thuê đất nông nghiệp phục vụ mục đích kinh doanh

Thanh Loan, Thứ ba, 13/08/2024 - 11:53
Để thuê đất nông nghiệp phục vụ cho mục đích kinh doanh, hộ gia đình hoặc cá nhân cần thực hiện một quy trình cụ thể. Đầu tiên, bạn phải nộp đơn xin thuê đất tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất. UBND và Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất sẽ kiểm tra hồ sơ, thực hiện trích lục hoặc đo đạc bản đồ địa chính nếu cần, và gửi hồ sơ cho Phòng Tài nguyên và Môi trường. Phòng Tài nguyên và Môi trường sẽ thanh tra, xác minh thực địa khi cần, sau đó trình UBND cấp huyện, quận, thị xã, hoặc thành phố thuộc tỉnh để ra quyết định cho thuê đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Cuối cùng, hợp đồng thuê đất sẽ được ký kết giữa các bên liên quan. Tìm hiểu thêm trong bài viết "Thủ tục thuê đất nông nghiệp phục vụ mục đích kinh doanh" của Hỏi đáp luật nhé!

Đất nông nghiệp là gì?

Theo quy định của pháp luật, đất nông nghiệp là loại đất mà Nhà nước giao cho người dân nhằm phục vụ sản xuất nông nghiệp, bao gồm các hoạt động như trồng trọt, chăn nuôi, và trồng rừng. Đây là tư liệu sản xuất quan trọng trong ngành nông – lâm nghiệp tại Việt Nam, đóng vai trò vừa là tài nguyên lao động vừa là đối tượng lao động, không thể thay thế.

Theo Điều 10 của Luật Đất đai năm 2013, nhóm đất nông nghiệp bao gồm:

  • Đất trồng cây hàng năm: Bao gồm đất trồng lúa và các loại cây hàng năm khác như khoai, ngô, hoa, mía.
  • Đất trồng cây lâu năm: Gồm đất trồng các loại cây sinh trưởng trên một năm, có thể là cây thân gỗ như phi lao, bạch đàn, hoặc cây ăn quả như nhãn, vải, mít, chôm chôm.
  • Đất rừng sản xuất: Đất rừng tự nhiên, được bảo vệ và chăm sóc đặc biệt để phục vụ sản xuất.
  • Đất rừng phòng hộ: Được sử dụng để bảo vệ môi trường đất, nước, chống thiên tai, xói mòn và sạt lở.
  • Đất rừng đặc dụng: Dành cho các hoạt động nghiên cứu khoa học, bảo tồn thiên nhiên, và duy trì cân bằng sinh thái.
  • Đất nuôi trồng thủy sản: Đất dùng cho nuôi trồng thủy sản, bao gồm cả nước lợ, mặn và nước ngọt.
  • Đất làm muối: Ruộng đất chuyên để sản xuất muối.
  • Đất nông nghiệp khác: Bao gồm đất xây dựng nhà kính, chuồng trại chăn nuôi, đất trồng trọt và nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; cũng như đất ươm tạo cây giống, con giống, và trồng hoa, cây cảnh.

Những ai được cho thuê đất nông nghiệp?

Theo Luật Đất đai 2013, việc giao và cho thuê đất nông nghiệp có thể được thực hiện dưới các hình thức như giao đất không thu tiền sử dụng, giao đất có thu tiền, cho thuê đất trả tiền hàng năm hoặc cho thuê đất trả tiền một lần. Tùy vào từng hình thức, đối tượng được giao hoặc cho thuê đất sẽ khác nhau. Cụ thể:

Thủ tục thuê đất nông nghiệp phục vụ mục đích kinh doanh
Thủ tục thuê đất nông nghiệp phục vụ mục đích kinh doanh
  • Giao đất không thu tiền sử dụng:
    • Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp lao động trong nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối trong hạn mức quy định.
    • Tổ chức sử dụng đất cho mục đích nghiên cứu, thí nghiệm, thực nghiệm trong các lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.
    • Đơn vị vũ trang nhân dân được giao đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối hoặc kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
    • Hợp tác xã nông nghiệp sử dụng đất để xây dựng trụ sở, cơ sở dịch vụ phục vụ sản xuất.
    • Người sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng.
    • Cộng đồng dân cư sử dụng đất nông nghiệp.
  • Giao đất có thu tiền sử dụng:
    • Tổ chức kinh tế được giao đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.
    • Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được giao đất để thực hiện dự án đầu tư trong các lĩnh vực trên.
  • Thuê đất trả tiền hàng năm:
    • Hộ gia đình, cá nhân thuê đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.
    • Hộ gia đình, cá nhân tiếp tục sử dụng diện tích đất nông nghiệp vượt hạn mức được giao trước ngày 01/01/1999 hoặc thuê đất để thực hiện dự án đầu tư trong các lĩnh vực nêu trên.
    • Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức và cá nhân nước ngoài thuê đất để thực hiện dự án đầu tư trong các lĩnh vực trên.
  • Thuê đất trả tiền một lần: Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức và cá nhân nước ngoài thuê đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.

Điều kiện thuê đất nông nghiệp: Người được giao hoặc cho thuê đất nông nghiệp phải đáp ứng các điều kiện tại Điều 58 của Luật Đất đai, bao gồm:

  • Có năng lực tài chính bảo đảm việc sử dụng đất theo tiến độ dự án.
  • Ký quỹ theo quy định pháp luật về đầu tư.
  • Không vi phạm quy định về đất đai nếu đang sử dụng đất của Nhà nước.

Đặc biệt, đối với dự án sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, hoặc đất rừng đặc dụng cho các mục đích khác, cơ quan nhà nước chỉ được quyết định cho thuê đất khi có văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ hoặc Nghị quyết của HĐND cấp tỉnh tùy theo diện tích chuyển mục đích sử dụng đất. Chi tiết về điều kiện thuê đất được quy định tại Điều 14 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

Thủ tục thuê đất nông nghiệp phục vụ mục đích kinh doanh

Để thuê đất nông nghiệp phục vụ sản xuất kinh doanh, hộ gia đình hoặc cá nhân cần thực hiện các bước sau:

Nộp Đơn Xin Thuê Đất: Nộp đơn xin thuê đất tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất.

Xem Xét Hồ Sơ: UBND xã, phường, thị trấn và Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất sẽ kiểm tra hồ sơ và điều kiện của đơn xin thuê đất. Họ sẽ thực hiện các công việc cần thiết như:

  • Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất (đối với nơi chưa có bản đồ địa chính).
  • Trích sao hồ sơ địa chính.
  • Gửi hồ sơ và tài liệu liên quan đến Phòng Tài nguyên và Môi trường.

Thanh Tra và Xác Minh: Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:

  • Thanh tra các trường hợp xin thuê đất.
  • Xác minh thực địa nếu cần thiết.

Ra Quyết Định: Phòng Tài nguyên và Môi trường trình UBND huyện, quận, thị xã, hoặc thành phố thuộc tỉnh để quyết định cho thuê đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Ký Hợp Đồng: Sau khi UBND cấp quyết định cho thuê đất, các bên sẽ ký hợp đồng thuê đất theo quy định.

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp:

Doanh nghiệp thuê đất trả tiền 1 lần cho cả thời gian sử dụng có được cho thuê lại đất?

Theo Điều 174 Luật Đất đai 2013 quy định về quyền và nghĩa vụ của tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, thì đối với đất thuế trả tiền thuê 1 lần thì doanh nghiệp có quyền cho thuê quyền sử dụng đất.

Cách tính tiền thuê đất nông nghiệp?

Cách tính tiền thuê đất trả 1 lần cho cả thời gian thuê từng trường hợp sẽ khác nhau, nhưng khó khăn nhất là cách xác định giá thuê vì tiền sử dụng đất được tính theo nhiều phương pháp khác nhau.
Theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 12 Nghị định 46/2014/NĐ-CP, tiền thuê đất thu 1 lần cho cả thời gian thuê đối với đất không có mặt nước như sau:
Tiền thuê đất = diện tích phải nộp tiền thuê đất x đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất 1 lần cho cả thời gian thuê.

❓ Câu hỏi:Thủ tục thuê đất nông nghiệp phục vụ mục đích kinh doanh
📰 Chủ đề:Luật
⏱ Thời gian đăng:13/08/2024
⏰ Ngày Cập nhật:13/08/2024
Đánh giá post này