Thủ tục xin Giấy di chuyển nghĩa vụ quân sự năm 2024

Thanh Loan, Thứ ba, 22/10/2024 - 11:12
Thủ tục xin Giấy di chuyển nghĩa vụ quân sự là bước quan trọng khi công dân thay đổi nơi cư trú, nơi làm việc hoặc nơi học tập. Việc thực hiện đầy đủ và đúng theo quy định sẽ giúp bạn đảm bảo quyền lợi cũng như tránh bị xử phạt hành chính. Bài viết dưới đây của Hỏi đáp luật sẽ hướng dẫn chi tiết các bước xin Giấy di chuyển nghĩa vụ quân sự, từ hồ sơ cần chuẩn bị đến thời gian xử lý và nơi nộp hồ sơ, giúp bạn nắm rõ quy trình và thực hiện thuận lợi.

Đối tượng cần xin Giấy di chuyển nghĩa vụ quân sự

Căn cứ theo nội dung quy định tại Điểm b Khoản 1 và Khoản 2 Điều 7 Nghị định 13/2016/NĐ-CP, công dân đã đăng ký nghĩa vụ quân sự tại một địa phương nhưng sau đó thay đổi nơi cư trú, nơi học tập hoặc nơi làm việc sẽ cần phải xin Giấy di chuyển nghĩa vụ quân sự. Cụ thể, những đối tượng sau đây cần làm thủ tục này:

Công dân thay đổi nơi cư trú: Nếu công dân đã đăng ký nghĩa vụ quân sự tại nơi cư trú cũ và chuyển đến nơi cư trú mới, họ phải làm thủ tục xin Giấy di chuyển nghĩa vụ quân sự tại nơi cư trú cũ, sau đó đăng ký tại nơi cư trú mới trong vòng 10 ngày kể từ khi đến nơi cư trú mới.

Công dân thay đổi nơi học tập: Khi một công dân đã đăng ký nghĩa vụ quân sự tại địa phương nhưng thay đổi nơi học tập (ví dụ như chuyển đến một trường đại học hoặc cơ sở đào tạo khác tại địa phương khác), họ cũng cần thực hiện việc chuyển đăng ký nghĩa vụ quân sự đến địa phương nơi học tập mới.

Công dân thay đổi nơi làm việc: Nếu công dân đã đăng ký nghĩa vụ quân sự tại nơi cư trú nhưng sau đó thay đổi nơi làm việc (ví dụ, chuyển công tác sang một tỉnh/thành phố khác), họ phải làm thủ tục xin Giấy di chuyển nghĩa vụ quân sự từ nơi làm việc cũ và đăng ký tại nơi làm việc mới trong thời gian quy định.

Trách nhiệm của công dân:

  • Đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đi: Công dân cần đến Ban Chỉ huy quân sự cấp xã tại nơi cư trú hoặc nơi làm việc/học tập cũ để xin Giấy giới thiệu di chuyển đăng ký nghĩa vụ quân sự.
  • Đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đến: Trong vòng 10 ngày kể từ khi đến nơi cư trú, nơi học tập hoặc nơi làm việc mới, công dân phải đến Ban Chỉ huy quân sự cấp xã để đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đến.

Giấy di chuyển nghĩa vụ quân sự được dùng để làm gì?

Giấy di chuyển nghĩa vụ quân sự là tài liệu để chứng minh rằng một công dân đã đăng ký nghĩa vụ quân sự tại một địa phương, nhưng vì lý do thay đổi nơi cư trú, học tập, hoặc làm việc, cần phải thực hiện việc chuyển đăng ký nghĩa vụ quân sự sang địa phương khác. Nó giúp cơ quan chức năng quản lý và cập nhật thông tin nghĩa vụ quân sự của công dân một cách chính xác và đầy đủ. Căn cứ theo nội dung quy định tại Điều 7 của Nghị định 13/2016/NĐ-CP, giấy di chuyển nghĩa vụ quân sự được sử dụng trong các trường hợp sau:

Thủ tục xin Giấy di chuyển nghĩa vụ quân sự năm 2024
Thủ tục xin Giấy di chuyển nghĩa vụ quân sự năm 2024
  • Thay đổi nơi cư trú: Khi công dân chuyển nơi cư trú từ địa phương này sang địa phương khác, họ cần làm thủ tục di chuyển nghĩa vụ quân sự. Hồ sơ yêu cầu có giấy di chuyển nghĩa vụ quân sự để chứng minh việc đã đăng ký tại địa phương trước đó.
  • Thay đổi nơi làm việc hoặc học tập: Nếu công dân thay đổi nơi làm việc hoặc nơi học tập, họ cũng cần giấy di chuyển nghĩa vụ quân sự để thực hiện thủ tục chuyển đăng ký sang địa phương mới.
  • Sử dụng trong hồ sơ nhập học: Đối với nam sinh viên, giấy di chuyển nghĩa vụ quân sự còn được sử dụng trong hồ sơ nhập học đại học, nhằm đảm bảo rằng nghĩa vụ quân sự của họ được theo dõi và quản lý theo quy định.

Xem thêm: Quy trình khám nghĩa vụ quân sự

Thủ tục xin Giấy di chuyển nghĩa vụ quân sự năm 2024

Căn cứ theo nội dung quy định tại Điều 4 và Điều 7 Nghị định 13/2016/NĐ-CP, cùng Quyết định 4089/QĐ-BQP năm 2023, thủ tục xin giấy di chuyển nghĩa vụ quân sự được quy định như sau:

Đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu

Để xin giấy di chuyển nghĩa vụ quân sự, trước tiên công dân phải thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu.

Bước 1: Trước 10 ngày kể từ ngày đăng ký nghĩa vụ quân sự, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã sẽ gửi Lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự đến công dân. Trường hợp nơi công tác không có Ban Chỉ huy quân sự, người đứng đầu hoặc đại diện hợp pháp của cơ quan/tổ chức sẽ thực hiện nhiệm vụ này.

Bước 2: Sau khi nhận lệnh, công dân phải đến Ban Chỉ huy quân sự cấp xã để thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự.

Bước 3: Trong 01 ngày làm việc, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã sẽ đối chiếu các giấy tờ cần thiết và hoàn thành thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự. Công dân sẽ được hướng dẫn kê khai Phiếu tự khai sức khỏe nghĩa vụ quân sự, đăng ký thông tin vào Sổ đăng ký công dân sẵn sàng nhập ngũ và nhận Giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự ngay sau khi đăng ký.

Thành phần hồ sơ:

  • Phiếu tự khai sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
  • Bản sao Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc giấy khai sinh (mang theo bản chính để đối chiếu).

Nơi nộp: Công dân trực tiếp đến Ban Chỉ huy quân sự cấp xã để nộp hồ sơ.

Thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đi

Sau khi hoàn thành việc đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu, nếu công dân có sự thay đổi nơi cư trú, nơi làm việc hoặc nơi học tập, họ cần tiếp tục làm thủ tục để xin Giấy giới thiệu di chuyển đăng ký nghĩa vụ quân sự hoặc Giấy giới thiệu di chuyển quân nhân dự bị.

Bước 1: Công dân đến Ban Chỉ huy quân sự cấp xã nơi đang cư trú để làm thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đi. Nếu không có Ban Chỉ huy quân sự tại cơ quan, người đứng đầu cơ quan/tổ chức sẽ chịu trách nhiệm tổ chức thủ tục này tại nơi cư trú.

Bước 2: Trong 01 ngày làm việc, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã sẽ thực hiện thủ tục và cấp cho công dân:

  • Giấy giới thiệu di chuyển đăng ký nghĩa vụ quân sự hoặc Giấy giới thiệu di chuyển quân nhân dự bị.
  • Phiếu quân nhân dự bị.
  • Đưa công dân ra khỏi Sổ đăng ký công dân sẵn sàng nhập ngũ hoặc Sổ đăng ký quân nhân dự bị.

Thành phần hồ sơ:

  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự hoặc Giấy chứng nhận đăng ký quân nhân dự bị (mang theo bản chính để đối chiếu).
  • Bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, hoặc các giấy tờ liên quan đến nơi cư trú, quyết định thay đổi nơi làm việc/học tập (mang theo bản chính để đối chiếu).

Nơi nộp: Công dân trực tiếp đến Ban Chỉ huy quân sự cấp xã để làm thủ tục đăng ký chuyển đi.

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp:

Không đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đến sau khi chuyển nơi cư trú có bị phạt không?

Theo quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quốc phòng, nếu công dân không thực hiện đúng thời hạn đăng ký nghĩa vụ quân sự sau khi thay đổi nơi cư trú, học tập hoặc làm việc, họ có thể bị xử phạt hành chính với mức phạt từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng, theo nội dung Điều 4 Nghị định 120/2013/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung).

Thời gian xử lý xin Giấy di chuyển nghĩa vụ quân sự là bao lâu?

Theo quy định, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã có trách nhiệm hoàn tất thủ tục cấp Giấy di chuyển nghĩa vụ quân sự trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ khi công dân nộp đủ hồ sơ hợp lệ.

Cần chuẩn bị những giấy tờ gì để xin Giấy di chuyển nghĩa vụ quân sự?

Hồ sơ xin Giấy di chuyển nghĩa vụ quân sự bao gồm:Bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự hoặc Giấy chứng nhận đăng ký quân nhân dự bị (mang theo bản chính để đối chiếu).
Bản chụp thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc các giấy tờ liên quan như Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Quyết định thay đổi nơi làm việc/học tập (mang theo bản chính để đối chiếu).

❓ Câu hỏi:Thủ tục xin Giấy di chuyển nghĩa vụ quân sự năm 2024
📰 Chủ đề:Luật
⏱ Thời gian đăng:22/10/2024
⏰ Ngày Cập nhật:22/10/2024
5/5 - (1 bình chọn)