Quy định về điều kiện kinh doanh quán bar hiện nay như thế nào?
Quán bar, nơi thể hiện sự phong phú và đa dạng trong cách kinh doanh và trải nghiệm của khách hàng, không chỉ là điểm đến để thưởng thức đồ uống chứa cồn mà còn là trung tâm của sự giải trí và giao lưu xã hội. Với sự phát triển của ngành công nghiệp giải trí, các quán bar không ngừng đổi mới và nâng cao chất lượng dịch vụ để thu hút khách hàng.
Ngoài việc phục vụ đồ uống và thức ăn nhẹ, một số quán bar còn tích hợp các loại hình giải trí như ban nhạc sống, diễn viên hài, vũ công và thậm chí là vũ nữ thoát y trên sân khấu, tạo ra không khí sôi động và hấp dẫn cho khách hàng. Tuy nhiên, để kinh doanh một quán bar, các doanh nghiệp cần tuân thủ một số điều kiện và quy định được đề ra.
Trước hết, vấn đề về tiếng ồn là một điểm quan trọng cần được chú ý. Do quán bar thường hoạt động đến khuya và có âm nhạc sống, tiếng cười náo nhiệt, vì vậy cần phải đặt quán cách xa các cơ sở như trường học, bệnh viện, hay các cơ quan hành chính, từ 200m2 trở lên để tránh gây ảnh hưởng đến cuộc sống hàng ngày của người dân và các cơ sở này.
Bên cạnh đó, an toàn phòng cháy chữa cháy và phòng ngừa nguy cơ nổ cũng là yếu tố không thể thiếu. Các quán bar cần phải tuân thủ mọi quy định về an toàn trong phòng cháy chữa cháy, đảm bảo an toàn cho khách hàng và nhân viên trong trường hợp có sự cố xảy ra.
Ngoài ra, người điều hành trực tiếp tại quán bar cũng cần phải có trình độ trung cấp chuyên ngành văn hóa nghệ thuật trở lên, để đảm bảo chất lượng và sự chuyên nghiệp trong cách phục vụ khách hàng cũng như trong việc tổ chức các chương trình giải trí.
Đối với quy hoạch và vị trí đặt quán bar, cần phải phù hợp với từng quy hoạch của địa phương, không gây ảnh hưởng đến môi trường sống và xã hội xung quanh.
Quan trọng nhất, các quán bar phải có giấy phép đủ điều kiện về an toàn vệ sinh thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống. Điều này đảm bảo rằng thực phẩm và đồ uống được phục vụ tại quán đều đảm bảo vệ sinh và an toàn cho sức khỏe của khách hàng.
Cuối cùng, thời gian hoạt động của quán bar cũng cần phải tuân thủ quy định, không được hoạt động từ 24h đêm hôm trước đến 8h sáng hôm sau, để đảm bảo an ninh và trật tự công cộng.
Nhìn chung, việc kinh doanh quán bar không chỉ đòi hỏi sự sáng tạo và chuyên môn trong việc cung cấp dịch vụ mà còn cần phải tuân thủ mọi quy định và điều kiện được đưa ra từ phía cơ quan quản lý để đảm bảo hoạt động của quán được diễn ra một cách an toàn và hợp pháp.
Hồ sơ xin giấy phép kinh doanh quán bar gồm những gì?
Thành phố và đô thị là nơi tập trung chính của các quán bar, không chỉ bởi vị trí thuận tiện mà còn bởi nhu cầu vui chơi giải trí của cư dân địa phương và du khách. Đây là nơi mà cuộc sống về đêm thường rộn ràng và sôi động, với những âm nhạc đỉnh cao, đồ uống đa dạng và không gian thú vị.
Để chuẩn bị hồ sơ đăng ký kinh doanh quán bar, cả doanh nghiệp và hộ kinh doanh đều cần tuân thủ các quy định và thủ tục pháp lý quy định. Dưới đây là các thông tin cụ thể về các tài liệu cần có cho cả hai loại hình kinh doanh:
Đối với Doanh nghiệp:
1. Đơn đề nghị đăng ký doanh nghiệp: Là văn bản chính thức đề xuất việc thành lập doanh nghiệp, cần điền đầy đủ thông tin của công ty.
2. Điều lệ của công ty: Là văn bản quy định các quyền, nghĩa vụ và cơ cấu tổ chức của công ty.
3. Danh sách cổ đông/ thành viên sáng lập/ người đại diện theo ủy quyền quản lý phần vốn góp: Cung cấp thông tin chi tiết về các cổ đông hoặc thành viên sáng lập của công ty, cũng như người đại diện pháp lý của họ.
4. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ sau:
– Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của thành viên là cá nhân.
– Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền.
– Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.
– Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
5. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài: Đối với các tổ chức nước ngoài đầu tư vào quán bar.
6. Giấy ủy quyền cho người đại diện nộp hồ sơ (nếu có): Nếu không phải là chính chủ nộp hồ sơ, cần có giấy ủy quyền từ chủ sở hữu hoặc người đại diện pháp lý.
Đối với Hộ kinh doanh:
1. Đơn xin đăng ký kinh doanh: Theo mẫu quy định tại thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT.
2. Giấy chứng nhận đủ điều kiện đăng ký kinh doanh: Đối với các ngành nghề có điều kiện, cần có giấy chứng nhận tương ứng.
3. Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà hoặc hợp đồng thuê mướn mặt bằng: Cần xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn hoặc cơ quan công chứng nhà nước.
Với các tài liệu trên, doanh nghiệp và hộ kinh doanh có thể tiến hành đăng ký kinh doanh quán bar theo quy định của pháp luật, đảm bảo hoạt động kinh doanh được thực hiện một cách hợp pháp và hiệu quả.
Xem thêm: Giấy phép kinh doanh vận tải hàng hóa
Thủ tục xin giấy phép kinh doanh quán bar năm 2024 thế nào?
Giấy phép kinh doanh quán bar là một văn bản pháp lý cấp bởi cơ quan chức năng, cho phép cá nhân hoặc doanh nghiệp hoạt động kinh doanh quán bar một cách hợp pháp. Giấy phép này là một trong những yếu tố cần thiết để bắt đầu hoạt động kinh doanh quán bar và đảm bảo rằng các hoạt động của quán bar được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
Sau khi đã hoàn thành việc chuẩn bị hồ sơ đăng ký kinh doanh quán bar, việc nộp hồ sơ là bước quan trọng tiếp theo để hoàn tất quy trình pháp lý. Tùy theo loại hình kinh doanh, quy trình nộp hồ sơ sẽ khác nhau như sau:
Đối với Hộ kinh doanh:
Hồ sơ sẽ được nộp tại Phòng đăng ký kinh doanh tại quận/huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh. Đây là bước cuối cùng trong quá trình chuẩn bị hồ sơ, và chủ kinh doanh cần chắc chắn rằng tất cả các giấy tờ và thông tin đã được điều chỉnh và hoàn chỉnh trước khi gửi hồ sơ.
Đối với Doanh nghiệp:
Hồ sơ sẽ được nộp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư. Đây là cơ quan có thẩm quyền trong việc xem xét và cấp phép kinh doanh cho các doanh nghiệp. Quy trình nộp hồ sơ cho doanh nghiệp thường phức tạp hơn so với hộ kinh doanh, vì vậy cần phải chú ý và tuân thủ mọi quy định của cơ quan này.
Có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan quản lý hoặc thông qua dịch vụ bưu điện. Ngoài ra, việc nộp hồ sơ qua Cổng thông tin quốc gia cũng là một phương thức phổ biến, giúp tiết kiệm thời gian và công sức cho chủ kinh doanh.
Nhận kết quả:
Sau khi hoàn thành quy trình nộp hồ sơ, chủ kinh doanh sẽ nhận được kết quả từ cơ quan quản lý. Trong trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu và được chấp nhận, chủ kinh doanh sẽ nhận được Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh quán bar. Đây là bước quan trọng để bắt đầu hoạt động kinh doanh quán bar một cách hợp pháp.
Tuy nhiên, việc có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh chỉ là bước đầu tiên. Chủ kinh doanh cần phải tiến hành thêm một số thủ tục khác như đăng ký thuế, vệ sinh an toàn thực phẩm, và một số thủ tục liên quan đến hoạt động kinh doanh cụ thể của quán bar trước khi bắt đầu hoạt động. Điều này giúp đảm bảo rằng quán bar được vận hành một cách hợp pháp và an toàn.
Tham khảo thêm bài viết:
- Năm 2024 chủ thể nào có quyền thành lập hộ kinh doanh?
- Hướng dẫn thành lập hộ kinh doanh cá nhân chi tiết
- Thủ tục tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế năm 2024
Câu hỏi thường gặp
Điều kiện kinh doanh quán Bar, Pub đc quy định tại Điều 5 Nghị định 54/2019/NĐ-CP như sau:
Phải là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
Phòng vũ trường phải có diện tích sử dụng từ 80m2 trở lên, không kể công trình phụ.
Không được đặt chốt cửa bên trong phòng vũ trường hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ).
Địa điểm kinh doanh phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử – văn hóa từ 200m trở lên.
Căn cứ Điều 6 Nghị định 54/2019/NĐ-CP quy định doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh có những trách nhiệm như sau:
Không được hoạt động từ 2 giờ sáng đến 8 giờ sáng.
Không cung cấp dịch vụ vũ trường cho người chưa đủ 18 tuổi.
Trường hợp có chương trình biểu diễn nghệ thuật phải thực hiện theo quy định về biểu diễn nghệ thuật.