Điều kiện hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp là gì?
Điều kiện để người lao động được hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp căn cứ theo nội dung quy định tại Điều 46 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 bao gồm:
Điều kiện chung: Người lao động phải tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
Điều kiện cụ thể:
- Bị mắc bệnh nghề nghiệp thuộc Danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành: Danh mục này bao gồm các bệnh phát sinh do môi trường lao động hoặc tính chất công việc gây ra. Danh mục được rà soát, sửa đổi, và bổ sung định kỳ để phù hợp với thay đổi về môi trường lao động, thiết bị và công nghệ.
- Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bệnh nghề nghiệp: Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động phải được xác định bởi hội đồng giám định y khoa.
Trường hợp đặc biệt:
Người lao động đã nghỉ hưu hoặc không còn làm việc trong các ngành nghề có nguy cơ bị bệnh nghề nghiệp nhưng phát hiện mắc bệnh trong thời gian quy định. Trong trường hợp này, họ vẫn được giám định để xem xét và giải quyết chế độ theo quy định của Chính phủ.
Hồ sơ hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp
Hồ sơ hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp theo nội dung quy định tại Điều 58 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015, bao gồm các tài liệu sau:
Sổ bảo hiểm xã hội là tài liệu quan trọng để xác nhận quá trình tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động.
Giấy tờ chứng minh điều trị bệnh nghề nghiệp
- Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi điều trị bệnh nghề nghiệp.
- Trường hợp không điều trị nội trú, cần có giấy khám bệnh nghề nghiệp từ cơ sở y tế.
Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động
- Biên bản giám định của Hội đồng giám định y khoa, xác nhận mức suy giảm khả năng lao động do bệnh nghề nghiệp.
- Trường hợp bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp, thay bằng Giấy chứng nhận bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.
Văn bản đề nghị giải quyết chế độ bệnh nghề nghiệp do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành, được thống nhất với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
Hồ sơ đầy đủ và chính xác sẽ giúp người lao động nhanh chóng được giải quyết quyền lợi hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp theo đúng quy định.
Xem ngay: Mẫu giấy quyết định bồi thường bệnh nghề nghiệp
Thủ tục xin hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp năm 2024
Thủ tục này đảm bảo quyền lợi cho người lao động bị bệnh nghề nghiệp, đồng thời quy định rõ trách nhiệm của người sử dụng lao động và cơ quan bảo hiểm xã hội trong việc giải quyết chế độ.. Thủ tục hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp lần đầu hiện nay được thực hiện theo các bước sau, căn cứ theo nội dung quy định tại Điều 59 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015:
Bước 1: Người lao động lập hồ sơ và nộp cho người sử dụng lao động
Người lao động chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, bao gồm sổ bảo hiểm xã hội, giấy tờ chứng minh điều trị bệnh nghề nghiệp, biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động, và văn bản đề nghị giải quyết chế độ bệnh nghề nghiệp.
Bước 2: Người sử dụng lao động nộp hồ sơ cho cơ quan bảo hiểm xã hội
Sau khi nhận đủ hồ sơ từ người lao động, người sử dụng lao động phải nộp hồ sơ cho cơ quan bảo hiểm xã hội trong thời hạn 30 ngày.
Bước 3: Cơ quan bảo hiểm xã hội giải quyết chế độ
- Trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan bảo hiểm xã hội sẽ xem xét và giải quyết chế độ bệnh nghề nghiệp cho người lao động.
- Nếu không giải quyết, cơ quan bảo hiểm xã hội phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do từ chối.
Hướng dẫn lập Văn bản đề nghị giải quyết chế độ bệnh nghề nghiệp
Khi lập văn bản đề nghị giải quyết chế độ bệnh nghề nghiệp, cần chú ý các điểm sau đây để đảm bảo hồ sơ hợp lệ:
Thông tin cá nhân người đề nghị:
- CMND/Thẻ căn cước: Nếu sử dụng số CMND, bỏ từ “thẻ căn cước” và ngược lại (1).
- Địa chỉ: Ghi đầy đủ thông tin từ số nhà đến tỉnh, thành phố (2).
Số lần bị tai nạn lao động (TNLĐ) hoặc bệnh nghề nghiệp (BNN):
Nếu lần đầu thì ghi “lần thứ nhất”; các lần sau ghi theo thứ tự số lần đã bị (3). Trường hợp bị nhiều lần tại cùng đơn vị và chưa được giải quyết, ghi cụ thể từng lần.
Thông tin chi tiết về sự cố:
- Với TNLĐ: Ghi rõ số, ký hiệu, ngày tháng năm của Biên bản điều tra và tên Đoàn điều tra.
- Với BNN: Ghi số, ký hiệu, ngày tháng năm của kết quả hội chẩn, giấy khám BNN và tên tổ chức hội chẩn hoặc khám bệnh (4).
Chọn tình huống bị TNLĐ: Đánh dấu “X” vào ô thích hợp. Có thể chọn nhiều ô nếu có nhiều tình huống áp dụng cùng lúc (5).
Trường hợp TNLĐ liên quan đến tai nạn giao thông (TNGT): Ghi rõ số, ký hiệu, ngày tháng năm của Biên bản điều tra hoặc Biên bản khám nghiệm hiện trường. Nếu không có biên bản, ghi thông tin xác nhận từ cơ quan công an nơi xảy ra tai nạn (7).
Lựa chọn phương thức nhận trợ cấp: Đánh dấu “X” vào ô lựa chọn. Nếu chọn nhận qua tài khoản cá nhân, cần ghi đầy đủ số tài khoản, tên ngân hàng và chi nhánh (8).
Hướng dẫn này giúp hoàn thành văn bản đúng quy định, tránh sai sót khi nộp hồ sơ.
Mời bạn xem thêm:
- Thủ tục xin cấp giấy phép xả khí thải công nghiệp thế nào?
- Mẫu giấy quyết định bồi thường bệnh nghề nghiệp năm 2024
- Những ngành nghề không được xăm hình theo quy định?
Câu hỏi thường gặp:
Hồ sơ hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp được nộp cho người sử dụng lao động. Sau đó, người sử dụng lao động sẽ nộp hồ sơ cho cơ quan bảo hiểm xã hội trong thời hạn 30 ngày.
Người lao động đã nghỉ hưu hoặc không còn làm việc trong nghề có nguy cơ mắc bệnh nghề nghiệp, nếu phát hiện bị bệnh nghề nghiệp trong thời gian quy định, vẫn có thể được giám định và giải quyết chế độ theo quy định của Chính phủ.
Danh mục bệnh nghề nghiệp được quy định tại nội dung khoản 1 Điều 37 của Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015. Danh mục này được Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành và có thể được điều chỉnh định kỳ.
❓ Câu hỏi: | Thủ tục xin hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp năm 2024 |
📰 Chủ đề: | Luật |
⏱ Thời gian đăng: | 21/10/2024 |
⏰ Ngày Cập nhật: | 21/10/2024 |