Tội làm lộ bí mật nhà nước bị xử phạt thế nào?

Thanh Loan, Thứ Sáu, 26/04/2024 - 13:41
Làm lộ bí mật nhà nước là hành vi đe dọa đến an ninh quốc gia, có thể gây ra những tổn thất lớn về quốc phòng, an ninh, kinh tế, và cả uy tín quốc gia trên trường quốc tế. Việc tiết lộ thông tin bí mật có thể dẫn đến hậu quả không lường trước được, bao gồm việc làm suy yếu khả năng đối phó với các mối đe dọa an ninh, cũng như gây tổn thất về nguồn lực và danh tiếng. Tham khảo ngay quy định xử phạt đối với tội này trong bài viết "Tội làm lộ bí mật nhà nước bị xử phạt thế nào?" của Hỏi đáp luật nhé!

Tội làm lộ bí mật nhà nước bị xử phạt thế nào?

Tội làm lộ bí mật nhà nước được xử lý khác nhau tùy thuộc vào mức độ và tính chất của hành vi vi phạm. Dưới đây là cách xử lý cho từng loại tội:

Tội cố ý làm lộ bí mật nhà nước:

Khung 1: Phạt tù từ 02 năm đến 07 năm nếu hành vi cố ý làm lộ bí mật nhà nước không thuộc trường hợp quy định tại Điều 110 của Bộ luật Hình sự.

Khung 2: Phạt tù từ 05 năm đến 10 năm nếu phạm tội thuộc một trong các trường hợp như bí mật nhà nước thuộc độ tối mật, lợi dụng chức vụ, quyền hạn, gây tổn hại về quốc phòng, an ninh, đối ngoại, kinh tế, văn hóa.

Khung 3: Phạt tù từ 10 năm đến 15 năm trong các trường hợp như có tổ chức, bí mật nhà nước thuộc độ tuyệt mật, phạm tội 02 lần trở lên, gây tổn hại về chế độ chính trị, độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.

Hình phạt bổ sung: Người phạm tội có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng và cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Tội vô ý làm lộ bí mật nhà nước:

Khung 1:

  • Phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm nếu người vi phạm vô ý làm lộ bí mật nhà nước.

Khung 2:

  • Phạt tù từ 02 năm đến 07 năm nếu phạm tội thuộc một số trường hợp như bí mật nhà nước thuộc độ tối mật, tuyệt mật, gây tổn hại về quốc phòng, an ninh, đối ngoại, kinh tế, văn hóa, chế độ chính trị, độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.

Hình phạt bổ sung:

  • Người phạm tội có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Trong cả hai trường hợp, hành vi làm lộ bí mật nhà nước đều được xem là nghiêm trọng và có thể bị xử lý theo quy định của pháp luật.

>>>Xem thêm: Tội vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng

Tội làm lộ bí mật nhà nước bị xử phạt thế nào?
Tội làm lộ bí mật nhà nước bị xử phạt thế nào?

Xử phạt hành chính hành vi vi phạm quy định về bảo vệ bí mật nhà nước

Nếu có hành vi vi phạm quy định về bảo vệ bí mật nhà nước mà không đạt mức độ truy cứu trách nhiệm hình sự, người vi phạm có thể bị xử phạt hành chính theo các mức phạt sau đây:

Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng cho mỗi hành vi sau đây:

  • Không ban hành quy chế, nội quy bảo vệ bí mật nhà nước trong cơ quan, tổ chức, địa phương theo quy định của pháp luật.
  • Sao, chụp, lưu giữ, vận chuyển, giao, nhận tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước không đúng quy định của pháp luật.
  • Không thu hồi tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật.
  • Mang tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước ra khỏi nơi lưu giữ phục vụ công tác mà không được phép của người có thẩm quyền.
  • Không bàn giao tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước khi thôi việc, chuyển công tác, nghỉ hưu, không được phân công tiếp tục quản lý bí mật nhà nước.
  • Sử dụng bí mật nhà nước không đúng mục đích.
  • Xác định bí mật nhà nước đối với tài liệu không chứa nội dung bí mật nhà nước, đóng dấu chỉ độ mật lên tài liệu không chứa nội dung bí mật nhà nước không đúng quy định của pháp luật.
  • Xác định sai độ mật theo quy định của pháp luật.
  • Không xác định, đóng dấu chỉ độ mật bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật.

Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng cho mỗi hành vi sau đây:

  • Thu thập bí mật nhà nước không đúng quy định của pháp luật.
  • Không thực hiện biện pháp ngăn chặn, khắc phục hậu quả khi để xảy ra lộ, mất bí mật nhà nước.
  • Không thông báo với cơ quan, người có thẩm quyền khi xảy ra lộ, mất bí mật nhà nước.
  • Không loại bỏ bí mật nhà nước khi chuyển mục đích sử dụng máy tính, thiết bị khác đã dùng để soạn thảo, lưu giữ, trao đổi bí mật nhà nước.
  • Tiêu hủy tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước không đúng quy định của pháp luật.

Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng cho mỗi hành vi sau đây:

  • Soạn thảo, lưu giữ tài liệu có chứa nội dung bí mật nhà nước trên máy tính hoặc thiết bị khác đã kết nối hoặc đang kết nối với mạng Internet, mạng máy tính, mạng viễn thông không đúng quy định của pháp luật.
  • Sử dụng thiết bị có tính năng thu, phát tín hiệu, ghi âm, ghi hình hoặc hình thức khác trong hội nghị, hội thảo, cuộc họp có nội dung bí mật nhà nước mà không được phép của người có thẩm quyền.
  • Làm sai lệch, hư hỏng tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước.
  • Cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước không đúng quy định của pháp luật.
  • Vào địa điểm lưu giữ, bảo quản bí mật nhà nước hoặc quay phim, chụp ảnh, vẽ sơ đồ địa điểm lưu giữ, bảo quản bí mật nhà nước mà không được phép của người có thẩm quyền.

Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng cho mỗi hành vi sau đây:

  • Làm lộ bí mật nhà nước; làm mất tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.
  • Đăng tải, phát tán bí mật nhà nước trên phương tiện thông tin đại chúng, mạng Internet, mạng máy tính và mạng viễn thông không đúng quy định của pháp luật.
  • Truyền đưa bí mật nhà nước trên phương tiện thông tin, viễn thông không đúng quy định của pháp luật.

Những mức phạt này được quy định cụ thể trong Điều 19 của Nghị định số 144/2021/NĐ-CP.

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp

Hành vi nào bị nghiêm cấm trong bảo vệ bí mật nhà nước?

Làm lộ bí mật nhà nước: Bao gồm việc tiết lộ, công khai thông tin, tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước mà không có sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền. Hành vi này có thể gây nguy hiểm đến an ninh quốc gia và gây tổn thất lớn cho quốc gia.
Thu thập bí mật nhà nước trái phép: Tập trung thông tin bí mật nhà nước mà không có sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền, bao gồm việc đánh cắp, lấy trộm, hoặc thu thập thông tin bí mật bằng các phương tiện không hợp pháp.
Phát tán hoặc công khai bí mật nhà nước: Việc phát tán hoặc công khai thông tin bí mật nhà nước thông qua phương tiện truyền thông, mạng Internet, hoặc các phương tiện khác mà không có sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền.
Sử dụng thông tin bí mật nhà nước một cách sai trái: Sử dụng thông tin bí mật nhà nước cho mục đích cá nhân, lợi ích cá nhân, hoặc mục đích không phù hợp với mục tiêu bảo vệ an ninh quốc gia.
Thực hiện các hành vi gian lận, chiếm đoạt thông tin bí mật nhà nước: Bao gồm việc sửa đổi, thay đổi, làm giả, hoặc phá hủy thông tin bí mật nhà nước một cách trái phép.
Bỏ qua biện pháp bảo vệ thông tin bí mật nhà nước: Không thực hiện đúng các biện pháp bảo vệ, giữ gìn, và quản lý thông tin bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật.
Không tuân thủ quy định về độ mật: Bao gồm việc không xác định đúng mức độ mật của thông tin bí mật nhà nước, không đóng dấu đúng cách, hoặc không tuân thủ các quy định về bảo mật thông tin.

Hành vi cấu thành tội làm lộ bí mật nhà nước?

Tiết lộ thông tin bí mật nhà nước trong và ngoài nước hoặc tiếp tay cho người nước ngoài tiếp cận, thu thập thông tin bí mật nhà nước

❓ Câu hỏi:Tội làm lộ bí mật nhà nước bị xử phạt thế nào?
📰 Chủ đề:Luật
⏱ Thời gian đăng:26/04/2024
⏰ Ngày Cập nhật:26/04/2024
5/5 - (1 bình chọn)