Hồ sơ giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh
Khi giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc cấp tỉnh, hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:
Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai
Đơn yêu cầu: Người yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai phải nộp đơn theo mẫu quy định, trong đó nêu rõ nội dung tranh chấp và yêu cầu giải quyết.
Biên bản hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã
Biên bản hòa giải: Biên bản này ghi nhận quá trình hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND cấp xã, bao gồm thông tin về các bên tranh chấp, nội dung tranh chấp, quá trình và kết quả hòa giải.
Biên bản làm việc với các bên tranh chấp và người có liên quan
Biên bản làm việc: Ghi nhận các cuộc họp và làm việc với các bên tranh chấp và người có liên quan để làm rõ nội dung tranh chấp, xác minh tình tiết và thu thập chứng cứ.
Biên bản kiểm tra hiện trạng đất tranh chấp
Biên bản kiểm tra hiện trạng: Ghi nhận kết quả kiểm tra thực tế hiện trạng thửa đất tranh chấp, bao gồm diện tích, vị trí, tình trạng sử dụng và các tài sản gắn liền với đất.
Biên bản cuộc họp các ban, ngành có liên quan
Biên bản cuộc họp: Ghi nhận ý kiến của các ban, ngành có liên quan trong quá trình tư vấn và giải quyết tranh chấp đất đai khi hòa giải không thành.
Biên bản hòa giải trong quá trình giải quyết tranh chấp
Biên bản hòa giải: Ghi nhận quá trình và kết quả hòa giải trong quá trình giải quyết tranh chấp đất đai tại cấp huyện hoặc cấp tỉnh.
Trích lục bản đồ, hồ sơ địa chính qua các thời kỳ
Trích lục bản đồ và hồ sơ địa chính: Cung cấp bản đồ địa chính, hồ sơ địa chính qua các thời kỳ liên quan đến diện tích đất tranh chấp để làm chứng cứ và chứng minh quyền sử dụng đất.
Các tài liệu làm chứng cứ, chứng minh
Chứng cứ, tài liệu: Bao gồm các tài liệu, chứng cứ khác có liên quan đến tranh chấp như hợp đồng, giấy tờ pháp lý, tài liệu kỹ thuật, nhân chứng, và các chứng cứ khác.
Báo cáo đề xuất và dự thảo quyết định giải quyết tranh chấp
- Báo cáo đề xuất: Cơ quan thẩm quyền lập báo cáo đề xuất giải quyết tranh chấp, trong đó nêu rõ các nội dung đã thẩm tra, xác minh, kết quả hòa giải và đề xuất phương án giải quyết.
- Dự thảo quyết định: Bao gồm dự thảo quyết định giải quyết tranh chấp hoặc dự thảo quyết định công nhận kết quả hòa giải thành (nếu có).
Hồ sơ giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
Khi giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:
Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai
Đơn yêu cầu: Người yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai phải nộp đơn theo mẫu quy định, trong đó nêu rõ nội dung tranh chấp và yêu cầu giải quyết.
Biên bản làm việc với các bên tranh chấp và các tổ chức, cá nhân có liên quan
Biên bản làm việc: Ghi nhận các cuộc họp và làm việc với các bên tranh chấp và các tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội dung tranh chấp, xác minh tình tiết và thu thập chứng cứ.
Biên bản kiểm tra hiện trạng đất tranh chấp
Biên bản kiểm tra hiện trạng: Ghi nhận kết quả kiểm tra thực tế hiện trạng thửa đất tranh chấp, bao gồm diện tích, vị trí, tình trạng sử dụng và các tài sản gắn liền với đất.
Biên bản hòa giải trong quá trình giải quyết tranh chấp
Biên bản hòa giải: Ghi nhận quá trình và kết quả hòa giải trong quá trình giải quyết tranh chấp đất đai tại cấp Bộ.
Trích lục bản đồ, hồ sơ địa chính qua các thời kỳ
Trích lục bản đồ và hồ sơ địa chính: Cung cấp bản đồ địa chính, hồ sơ địa chính qua các thời kỳ liên quan đến diện tích đất tranh chấp để làm chứng cứ và chứng minh quyền sử dụng đất.
Hồ sơ, tài liệu làm chứng cứ, chứng minh
Chứng cứ, tài liệu: Bao gồm các tài liệu, chứng cứ khác có liên quan đến tranh chấp như hợp đồng, giấy tờ pháp lý, tài liệu kỹ thuật, nhân chứng, và các chứng cứ khác.
Báo cáo đề xuất và dự thảo quyết định giải quyết tranh chấp hoặc dự thảo quyết định công nhận hòa giải thành
Báo cáo đề xuất: Cơ quan thẩm quyền lập báo cáo đề xuất giải quyết tranh chấp, trong đó nêu rõ các nội dung đã thẩm tra, xác minh, kết quả hòa giải và đề xuất phương án giải quyết.
Dự thảo quyết định: Bao gồm dự thảo quyết định giải quyết tranh chấp hoặc dự thảo quyết định công nhận kết quả hòa giải thành (nếu có).
Trình tự thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai năm 2024
Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp tỉnh
Theo Điều 89 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp tỉnh được thực hiện như sau:
Nộp đơn yêu cầu:
- Người có yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai nộp đơn tại UBND cấp có thẩm quyền.
Tiếp nhận và giao nhiệm vụ:
- Chủ tịch UBND cấp có thẩm quyền giao trách nhiệm cho cơ quan tham mưu giải quyết.
Thẩm tra và hòa giải:
- Cơ quan tham mưu tiến hành thẩm tra, xác minh vụ việc.
- Tổ chức hòa giải giữa các bên tranh chấp.
- Tổ chức cuộc họp các ban, ngành có liên quan để tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai (nếu cần thiết).
- Hoàn chỉnh hồ sơ và trình Chủ tịch UBND ban hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai.
Ban hành quyết định:
Chủ tịch UBND cấp có thẩm quyền ban hành quyết định giải quyết tranh chấp hoặc quyết định công nhận hòa giải thành.
Gửi quyết định cho các bên tranh chấp, các tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan.
Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
Theo Điều 90 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường bao gồm các bước sau:
Nộp đơn yêu cầu:
Người có yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai gửi đơn đến Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Tiếp nhận và phân công:
Sau khi nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phân công đơn vị có chức năng tham mưu giải quyết.
Thẩm tra và hòa giải:
- Đơn vị được phân công tiến hành thu thập, nghiên cứu hồ sơ.
- Tổ chức hòa giải giữa các bên tranh chấp.
- Trường hợp cần thiết, trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định thành lập đoàn công tác để tiến hành thẩm tra, xác minh vụ việc tại địa phương.
- Hoàn chỉnh hồ sơ và trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai.
Mời bạn xem thêm:
- Quy định về quyền nuôi con khi ly hôn và tranh chấp tài sản chung
- Án phí ly hôn không tranh chấp tài sản
- Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai theo quy định hiện hành
Câu hỏi thường gặp
Người chịu án phí sẽ được quyết định khi Tòa án giải quyết xong yêu cầu của các bên. Và khi đó bên nào không được chấp nhận yêu cầu thì phải chịu án phí trừ trường hợp được miễn hoặc không phải nộp án phí. Mội số trường hợp ngoại lệ được giải quyết theo quy định trên.
Đối với án phí tranh chấp đất đai sẽ được miễn cho các đối tượng là:
Trẻ em.
Cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo.
Người cao tuổi.
Người khuyết tật.
Người có công với cách mạng.
Đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
Thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ.
❓ Câu hỏi: | Trình tự thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai năm 2024 |
📰 Chủ đề: | Luật |
⏱ Thời gian đăng: | 21/05/2024 |
⏰ Ngày Cập nhật: | 21/05/2024 |