Mức xử lý vi phạm gia công hàng hóa có yếu tố nước ngoài
Theo quy định tại Điều 45 của Nghị định 98/2020/NĐ–CP về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, mức xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về gia công hàng hóa có yếu tố nước ngoài được quy định cụ thể như sau:
Phạt từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng cho hành vi đặt gia công hoặc nhận gia công hàng hóa với thương nhân nước ngoài mà không có hợp đồng theo quy định pháp luật.
Phạt từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với các hành vi vi phạm như:
- Tiêu thụ tại thị trường Việt Nam các máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu, vật liệu dư thừa, phế phẩm không đúng quy định hoặc sản phẩm gia công không đúng quy định.
- Giả mạo hợp đồng gia công với thương nhân nước ngoài.
Phạt từ 40.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng cho hành vi đặt gia công hàng hóa thuộc loại hàng xuất khẩu, nhập khẩu phải có giấy phép mà không có sự đồng ý của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
Phạt từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng cho các hành vi vi phạm nghiêm trọng như:
- Nhận gia công hàng hóa thuộc danh mục cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu mà không có văn bản chấp nhận của cơ quan quản lý.
- Đặt gia công hàng hóa ở nước ngoài để tiêu thụ trong nước đối với hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu, hoặc hàng hóa không đảm bảo an toàn thực phẩm.
Mức phạt cao nhất có thể lên đến 100.000.000 đồng cho cá nhân vi phạm. Đối với tổ chức vi phạm, mức phạt sẽ gấp đôi mức phạt áp dụng cho cá nhân trong cùng một hành vi.
Xem ngay: Hướng dẫn đăng ký nhãn hiệu hàng hoá
Quy định về gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài
Theo Điều 38 Nghị định 69/2018/NĐ-CP, các quy định về gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài bao gồm việc thương nhân Việt Nam được phép gia công hàng hóa hợp pháp cho thương nhân nước ngoài, trừ các hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu hoặc tạm ngừng xuất khẩu, nhập khẩu. Đối với hàng hóa thuộc danh mục đầu tư kinh doanh có điều kiện, chỉ các thương nhân đáp ứng đủ yêu cầu mới được gia công. Việc gia công hàng hóa nhập khẩu chỉ định thuộc thẩm quyền Ngân hàng Nhà nước phải tuân thủ quy định của cơ quan này. Đối với hàng hóa yêu cầu giấy phép, thương nhân cần có Giấy phép từ Bộ Công Thương trước khi ký hợp đồng gia công. Quy trình cấp Giấy phép bao gồm nộp hồ sơ, xem xét, trao đổi ý kiến với các cơ quan liên quan và cấp Giấy phép nếu hồ sơ đầy đủ và đúng quy định.
Theo Điều 38 Nghị định 69/2018/NĐ-CP về gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài, các quy định cụ thể như sau:
- Thương nhân Việt Nam được phép nhận gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài, ngoại trừ các hàng hóa thuộc danh mục cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu, hoặc hàng hóa đang tạm ngừng xuất khẩu, nhập khẩu.
- Đối với hàng hóa thuộc danh mục đầu tư kinh doanh có điều kiện, chỉ các thương nhân đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định mới được gia công xuất khẩu cho nước ngoài.
- Đối với các mặt hàng nhập khẩu theo hình thức chỉ định thương nhân từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, việc gia công phải tuân theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
- Đối với hàng hóa xuất khẩu hoặc nhập khẩu yêu cầu giấy phép, thương nhân chỉ được ký hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài sau khi Bộ Công Thương cấp Giấy phép.
Quy trình cấp Giấy phép gia công hàng hóa:
Nộp hồ sơ: Thương nhân gửi 1 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép gia công hàng hóa đến Bộ Công Thương qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu áp dụng). Hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép gia công hàng hóa (1 bản chính).
- Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/doanh nghiệp (1 bản sao có đóng dấu của thương nhân).
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh (nếu có) (1 bản sao có đóng dấu của thương nhân).
Xem xét hồ sơ: Trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, Bộ Công Thương sẽ yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ trong vòng 3 ngày làm việc.
Trao đổi ý kiến: Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, Bộ Công Thương sẽ trao đổi ý kiến với các bộ, cơ quan ngang bộ liên quan.
Phản hồi ý kiến: Các bộ, cơ quan ngang bộ liên quan có 5 ngày làm việc để trả lời Bộ Công Thương.
Cấp Giấy phép: Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ khi nhận được phản hồi từ các bộ, cơ quan ngang bộ liên quan, Bộ Công Thương sẽ cấp Giấy phép cho thương nhân. Nếu không cấp Giấy phép, Bộ Công Thương sẽ thông báo lý do bằng văn bản.
Xem xét cấp Giấy phép nhanh: Nếu thương nhân đã có Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, Bộ Công Thương sẽ xem xét cấp Giấy phép trong vòng 5 ngày làm việc từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ mà không cần trao đổi ý kiến với các bộ, cơ quan ngang bộ liên quan.
Bổ sung, sửa đổi Giấy phép: Trong trường hợp cần bổ sung, sửa đổi hoặc cấp lại Giấy phép do mất, thất lạc, thương nhân gửi văn bản đề nghị cùng các giấy tờ liên quan đến Bộ Công Thương. Bộ Công Thương sẽ xem xét và cấp lại Giấy phép trong vòng 5 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ.
Mời bạn xem thêm:
- Mức xử phạt vi phạm về nghĩa vụ quân sự năm 2024 thế nào?
- Hành vi ngoại tình có vi phạm pháp luật hay không?
- Mức phạt vi phạm lối thoát nạn năm 2024
Câu hỏi thường gặp:
Căn cứ khoản 1 Điều 49 Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định về quyền và nghĩa vụ của thương nhân đặt gia công hàng hóa ở nước ngoài thương nhân được đặt gia công ở nước ngoài hàng hóa lưu thông hợp pháp.
Thương nhân phải thực hiện nghĩa vụ về thuế đối với việc nhập khẩu sản phẩm gia công phục vụ tiêu dùng trong nước theo quy định của pháp luật về thuế.
Hợp đồng đặt gia công hàng hóa ở nước ngoài phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương và phải tối thiểu bao gồm các điều khoản sau đây:
Tên, địa chỉ của các bên ký hợp đồng và bên gia công trực tiếp.
Tên, số lượng sản phẩm gia công.
Giá gia công.
Thời hạn thanh toán và phương thức thanh toán.
Danh mục, số lượng, trị giá nguyên liệu, phụ liệu, vật tư nhập khẩu và nguyên liệu, phụ liệu, vật tư sản xuất trong nước (nếu có) để gia công; định mức sử dụng nguyên liệu, phụ liệu, vật tư; định mức vật tư tiêu hao và tỷ lệ hao hụt nguyên liệu trong gia công.
Danh mục và trị giá máy móc, thiết bị cho thuê, cho mượn hoặc tặng cho để phục vụ gia công (nếu có).
Biện pháp xử lý phế liệu, phế thải, phế phẩm và nguyên tắc xử lý máy móc, thiết bị thuê, mượn, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa sau khi kết thúc hợp đồng gia công.
Địa điểm và thời gian giao hàng.
Nhãn hiệu hàng hóa và tên gọi xuất xứ hàng hóa.
Thời hạn hiệu lực của hợp đồng.